Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 5

2024-09-14 09:53:21
Câu 1 :

Listen to 5 short conversations TWICE then choose the correct answers for the questions.

Câu 1.1 :

1. Where did the children go yesterday?

  • A

    the zoo

  • B

    the park

  • C

    a farm

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

1. Hôm qua bọn trẻ đã đi đâu?

A. sở thú

B. công viên

C. trang trại

Thông tin: No. We went to a farm.

(Không. Chúng tôi tới một trang trại.)

Chọn C

Câu 1.2 :

2. What is Jim’s favourite food?

  • A

    salad 

  • B

    sausages and chips

  • C

    pasta

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

2. Món ăn yêu thích của Jim là gì?

A. salad

B. mì ống và khoai tây

C. mì ống

Thông tin: No it isn't. It's sausages and chips.

(Không, không phải vậy. Đó là xúc xích và khoai tây chiên.)

Chọn B

Câu 1.3 :

3. Which is Daisy’s dog?

  • A

    big black dog

  • B

    small white dog

  • C

    small black dog

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

3. Con chó của Daisy trông thế nào?

A. con chó đen lớn

B. con chó trắng nhỏ

C. con chó đen nhỏ

Thông tin: Oh, I see it. It's that small black dog.

(Ồ, tôi thấy rồi. Đó là con chó đen nhỏ đó.)

Chọn C

Câu 1.4 :

4. What did Ben’s parents buy him?

  • A

    a coat 

  • B

    a jacket

  • C

    a T-shirt

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

4. Bố mẹ Ben đã mua gì cho cậu ấy?

A. áo choàng

B. áo khoác

C. áo phông

Thông tin: No, the coat.

(Không, cái áo khoác.)

Chọn A

Câu 1.5 :

5. What was the weather like yesterday?

  • A

    windy

  • B

    cloudy

  • C

    sunny

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

5. Thời tiết hôm qua thế nào?

A. có gió

B. có mây

C. có nắng

Thông tin: No, it was sunny. It was a beautiful day.

(Không, trời nắng. Thật là một ngày đẹp trời.)

Chọn C

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

  1. Where did the children go yesterday?

Children: We saw lots of animals yesterday. 

Man: Oh, did you go to the zoo? 

Children:No, we didn't.

Man: Did you go to the park? 

Children:No. We went to a farm. 

Man: Oh, I see.

  1. What is Jim’s favourite food?

Woman: Do you like pasta Jim? 

Jim: Yes, I do. But it's not my favorite food.

Woman: I know what that is. Is it salad? 

Jim: No, it isn't. It's sausages and chips.

  1. Which is Daisy’s dog?

Man: Is that big black dog yours? 

Daisy: No. My dog is smaller than that. 

Man: Is it that white one? 

Daisy: No. My dog's not white. It's black. 

Man: Oh, I see it. It's that small black dog. 

Daisy: Yes, that's it.

  1. What did Ben’s parents buy him?

Woman: That's a nice t-shirt. Did your parents buy it for you?

Ben: No. My sister did. 

Woman: Oh, that's nice. 

Ben: My parents bought me this. 

Woman: The jacket? 

Ben: No, the coat.

Woman: It's very nice.

  1. What was the weather like yesterday?

Man: What was cloudy weather yesterday, Chi?

Chi: No, it wasn't.

Man: Well, was it windy then? 

Chi: No, it was sunny. It was a beautiful day.

Tạm dịch:

  1. Hôm qua bọn trẻ đã đi đâu?

Trẻ em: Hôm qua chúng ta đã thấy rất nhiều động vật.

Người đàn ông: Ồ, bạn đã đi sở thú à?

Bọn trẻ: Không, chúng tôi không làm vậy.

Người đàn ông: Bạn đã đi đến công viên phải không?

Trẻ em: Không. Chúng tôi tới một trang trại.

Người đàn ông: Ồ tôi hiểu rồi.

  1. Món ăn yêu thích của Jim là gì?

Người phụ nữ: Bạn có thích mì ống không Jim?

Jim: Vâng, tôi biết. Nhưng đó không phải là món ăn yêu thích của tôi.

Người phụ nữ: Tôi biết đó là gì. Có phải là salad?

Jim: Không, không phải vậy. Đó là xúc xích và khoai tây chiên.

  1. Con chó của Daisy là gì?

Người đàn ông: Con chó đen to lớn đó có phải của bạn không?

Daisy: Không. Con chó của tôi nhỏ hơn thế.

Người đàn ông: Có phải cái màu trắng đó không?

Daisy: Không. Con chó của tôi không có màu trắng. Nó đen.

Người đàn ông: Ồ, tôi thấy rồi. Đó là con chó đen nhỏ đó.

Daisy: Vâng, đúng vậy.

  1. Bố mẹ Ben đã mua gì cho cậu ấy?

Người phụ nữ: Đó là một chiếc áo phông đẹp. Bố mẹ bạn mua cho bạn à?

Ben: Không. Em gái tôi đã làm vậy.

Người phụ nữ: Ồ, thật tuyệt.

Ben: Bố mẹ tôi đã mua cho tôi cái này.

Người phụ nữ: Chiếc áo khoác?

Ben: Không, cái áo khoác.

Người phụ nữ: Nó rất đẹp.

  1. Thời tiết hôm qua thế nào?

Người đàn ông: Hôm qua trời nhiều mây thế Chi?

Chi: Không, không phải vậy.

Người đàn ông: À, lúc đó trời có gió không?

Chi: Không, trời nắng. Thật là một ngày đẹp trời.

Câu 2 :

Listen to a conversation between a girl and her dad twice then decide whether the statements are True (T) or False (F).

Câu 2.1 :

6. Her teacher’s name is Miss Black.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

6. Her teacher’s name is Miss Black.

(Tên giáo viên của cô ấy là cô Black.)

Thông tin: It's Miss Black.

(Cô Black.)

Đáp án: T

Câu 2.2 :

7. She saw five different kinds of animals there.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

7. She saw five different kinds of animals there.

(Cô nhìn thấy năm loại động vật khác nhau ở đó.)

Thông tin: No. We saw a lot more about 12 different kinds I think.

(Không. Con nghĩ chúng con đã thấy nhiều hơn về 12 loại khác nhau)

Đáp án: F

Câu 2.3 :

8. She liked the horses and the rabbits best.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

8. She liked the horses and the rabbits best.

(Cô ấy thích ngựa và thỏ nhất.)

Thông tin: My favorite animals were the horses and the rabbit.

(Con vật yêu thích của con là ngựa và thỏ.)

Đáp án: T

Câu 2.4 :

9. They had chicken soup and some bread for her lunch.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

9. They had chicken soup and some bread for her lunch.

(Họ ăn súp gà và một ít bánh mì cho bữa trưa của cô.)

Thông tin: We had soup and add some bread.

(Chúng con đã ăn súp và thêm một ít bánh mì.)

Đáp án: T

Câu 2.5 :

10. She bought a farm animal in the shop.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

10. She bought a farm animal in the shop.

(Cô ấy mua một con vật nuôi trong cửa hàng.)

Thông tin: I bought a book.

(Con đã mua một cuốn sách.)

Đáp án: F

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

1.

Dad: Did you go to the class? 

Daughter: Yes, I did.

Dad: Did your teacher go? 

Daughter: Yes, she took us. 

Dad: What's your teacher's name? 

Daughter: It's Miss Black. 

Dad: How do you spell that? 

Daughter: B - L - A - C – K.

2.

Dad: Did you see many different kinds of animals? 

Daughter: Yes, we did. Let's see. We saw cows, sheeps, chickens, ducks, horses. 

Dad: So you saw five different kinds of animals. Is that right? 

Daughter: No. We saw a lot more about 12 different kinds I think 

Dad: So 12. That's a lot.

3. 

Dad: Which animals did you like best? 

Daughter:My favorite animals were the horses and the rabbit.

Dad: Really? Why? 

Daughter: The rabbits were funny. And the horses were strong and beautiful. 

Dad: Yes, I liked them, too.

4. 

Dad: Did you have lunch there? 

Daughter:Yes, we did. 

Dad: What did you have? 

Daughter: We had to add some bread. 

Dad: What kind of soup was it? 

Daughter: Chicken, I think.

5.

Daughter: After lunch, we went to a shop in the town. 

Dad: Oh, did you buy anything? 

Daughter:Yes, I did. I bought a book.

Dad: A book? What is it about? 

Daughter: It's about farm animals.

Tạm dịch:

1.

Bố: Con có đến lớp không?

Con gái: Vâng, con đã làm vậy.

Bố: Cô giáo của con có đi không?

Con gái: Vâng, cô đã đưa chúng con đi.

Bố: Tên cô giáo của con là gì?

Con gái: Cô Black ạ.

Bố: Con đánh vần cái đó như thế nào?

Con gái: B - L - A - C - K

2.

Bố: Con có thấy nhiều loại động vật khác nhau không?

Con gái: Vâng, chúng con đã làm vậy. Hãy xem nào. Chúng con nhìn thấy bò, cừu, gà, vịt, ngựa.

Bố: Vậy là con đã thấy năm loại động vật khác nhau. Có đúng không?

Con gái: Không. Con nghĩ chúng con đã thấy nhiều hơn về 12 loại khác nhau.

Bố: Vậy là 12. Nhiều quá.

3.

Bố: Con thích con vật nào nhất?

Con gái: Con vật yêu thích của con là ngựa và thỏ.

Bố: Thật sao? Tại sao?

Con gái: Những con thỏ thật buồn cười. Và những con ngựa khỏe mạnh và xinh đẹp.

Bố: Đúng vậy, bố cũng thích chúng.

4.

Bố: Con ăn trưa ở đó à?

Con gái: Vâng, chúng con đã làm vậy.

Bố: Con đã có gì?

Con gái: Chúng con có soup và thêm một ít bánh mì vào.

Bố: Đó là loại súp gì thế?

Con gái: Con nghĩ là gà.

5.

Con gái: Sau bữa trưa, chúng con đi đến một cửa hàng trong thị trấn.

Bố: Ồ, con có mua gì không?

Con gái: Vâng, con đã làm vậy. Con đã mua một cuốn sách.

Bố: Một cuốn sách? Nó nói về cái gì vậy?

Con gái: Đó là về động vật trang trại.

Câu 3 :

Read the letter carefully then choose the correct answer A, B, C or D for each question below.

Dear Sir/ Madam,

I’m writing because I was on the beach with some friends last weekend and the amount of rubbish we found there was unbelievable.

I think there are possibly two reasons for this. Firstly, people aren’t responsible enough and they throw their rubbish away anywhere. Perhaps we need a few signs and people to patrol the beach. Also, there aren’t enough bins on or near the beach, so I think we need more. Secondly, nobody cleans the beach. I think this is terrible in a tourist town. We need people to clean the beach and empty the bins every day.

We must definitely do something about this situation. We must do it right away if we want a cleaner, and more attractive beach.

Your faithfully,

Alan

Câu 3.1 :

31. Where did Alan and her friends find the rubbish?

  • A

    on the beach

  • B

    in the sea

  • C

    near the hotel

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

31.

Alan và bạn của cô ấy đã tìm thấy rác ở đâu?

A. trên bãi biển

B. ở biển

C. gần khách sạn

I’m writing because I was on the beach with some friends last weekend and the amount of rubbish we found there was unbelievable.

(Tôi viết thư này vì cuối tuần trước tôi đã ở trên bãi biển với một số người bạn và số lượng rác mà chúng tôi tìm thấy ở đó thật không thể tin được.)

Chọn A

Câu 3.2 :

32. How many reasons are there for the rubbish?

  • A

    one

  • B

    two

  • C

    three

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

32.

Có bao nhiêu lý do cho việc vứt rác?

A. một

B. hai

C. ba

Thông tin: I think there are possibly two reasons for this.

(Tôi nghĩ có thể có hai lý do cho việc này.)

Chọn B

Câu 3.3 :

33. What aren’t there enough on or near the beach?

  • A

    tourists

  • B

    rubbish

  • C

    bins

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

33.

Trên hoặc gần bãi biển không có đủ thứ gì?

A. khách du lịch

B. rác

C. thùng rác

Thông tin: Also, there aren’t enough bins on or near the beach, so I think we need more.

(Ngoài ra, không có đủ thùng rác trên hoặc gần bãi biển nên tôi nghĩ chúng ta cần nhiều hơn.)

Chọn C

Câu 3.4 :

34. What will we get if we solve the problem right away?

  • A

    a cleaner, and more attractive beach

  • B

    more responsible people

  • C

    more bins on the beach

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

34.

Chúng ta sẽ nhận được gì nếu giải quyết được vấn đề ngay lập tức?

A. một bãi biển sạch hơn và hấp dẫn hơn

B. những người có trách nhiệm hơn

C. thêm thùng rác trên bãi biển

Thông tin: We must do it right away if we want a cleaner, and more attractive beach.

(Chúng ta phải làm ngay nếu muốn có một bãi biển sạch hơn, hấp dẫn hơn.)

Chọn A

Câu 3.5 :

35. What is Alan’s letter about?

  • A

    The beauty of the beach

  • B

    The pollution of the beach and solutions

  • C

    Her friends on the beach

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

35.

Lá thư của Alan nói về điều gì?

A. Vẻ đẹp của bãi biển

B. Ô nhiễm bãi biển và giải pháp

C. Bạn bè của cô ấy trên bãi biển

Thông tin: I’m writing because I was on the beach with some friends last weekend and the amount of rubbish we found there was unbelievable.

(Tôi viết thư này vì cuối tuần trước tôi đã ở trên bãi biển với một số người bạn và số lượng rác mà chúng tôi tìm thấy ở đó thật không thể tin được.)

Chọn B

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Thưa ông / bà,

Tôi viết thư này vì cuối tuần trước tôi đã ở trên bãi biển với một số người bạn và số lượng rác mà chúng tôi tìm thấy ở đó thật không thể tin được.

Tôi nghĩ có thể có hai lý do cho việc này. Thứ nhất, người dân không có trách nhiệm và vứt rác bừa bãi khắp nơi. Có lẽ chúng ta cần một vài biển báo và người để tuần tra trên bãi biển. Ngoài ra, không có đủ thùng rác trên hoặc gần bãi biển nên tôi nghĩ chúng ta cần nhiều hơn. Thứ hai, không ai dọn dẹp bãi biển. Tôi nghĩ điều này thật khủng khiếp ở một thị trấn du lịch. Chúng tôi cần người dọn dẹp bãi biển và đổ rác mỗi ngày.

Chúng ta chắc chắn phải làm điều gì đó về tình trạng này. Chúng ta phải làm ngay nếu muốn có một bãi biển sạch hơn, hấp dẫn hơn.

Trân trọng,

Alan

Câu 4 :

Rewrite the following sentences (using the suggested words) so that the meanings stay the same.

36. Because it rains heavily, people don’t have a worshipping ceremony.

Because of

37. I don’t have much free time. I cannot come to your party.

If

38. A mechanic will service our car tomorrow morning.

Our car

39. "I am making a birthday cake now” Miss Linda said.

Miss Linda said

40. Remember to learn these English words by heart.

Don’t 

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"