Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 2

2024-09-14 09:53:44
Câu 1 :

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. Listen and choose the right answer.

Câu 1.1 :

1. What is the man going to take to the repair shop?

  • A

    CD player

  • B

    television

  • C

    lamp

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

1.

Người đàn ông định mang gì đến tiệm sửa chữa?

A. Đầu đĩa CD

B. tivi

C. đèn

Thông tin: I'm going to the repair shop. My CD player is broken.

(Tôi đang đi đến cửa hàng sửa chữa. Đầu đĩa CD của tôi bị hỏng.)

Chọn A

Câu 1.2 :

2. How will Nancy and Joe get to the sports center?

  • A

    by bus

  • B

    by walking 

  • C

    by car

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

2.

Nancy và Joe sẽ đến trung tâm thể thao bằng cách nào?

A. bằng xe buýt

B. bằng cách đi bộ

C. bằng ô tô

Thông tin: I think we should walk, Joe.

(Tôi nghĩ chúng ta nên đi bộ, Joe.)

Chọn B

Câu 1.3 :

3. How much is the prize for the competition?

  • A

    £ 100

  • B

    £ 200

  • C

    £ 300

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

3.

Giải thưởng của cuộc thi là bao nhiêu?

A. £100

B. £200

C. £300

Thông tin: How much can you win? 200 lbs.

(Bạn có thể thắng được bao nhiêu? 200 lb)

Chọn B

Câu 1.4 :

4. What will the weather be like tomorrow lunchtime?

  • A

    rainy

  • B

    humid

  • C

    windy

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

4.

Thời tiết vào bữa trưa ngày mai sẽ như thế nào?

A. mưa

B. ẩm

C. nhiều gió

Thông tin: The wind will get stronger through the day.

(Gió sẽ mạnh hơn trong ngày.)

Chọn C

Câu 1.5 :

5. What time will they leave home?

  • A

    7.30

  • B

    7.50 

  • C

    8.15

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

5.

Họ sẽ rời nhà lúc mấy giờ?

A. 7:30

B. 7:50

C. 8:15

Thông tin: Be ready at 7:50. We should leave then.

(Hãy sẵn sàng lúc 7h50. Vậy chúng ta nên rời đi.)

Chọn B

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

1. What is the man going to take to the repair shop?

A: What are you doing today, Pete?

B: I'm going into town to get a better lamp for my desk, then I'm going to the repair shop. My CD player is broken.

A: Do you think they'll be able to make it wok?

B: Yes. I took my old television there. It's as good as new now.

2. How will Nancy and Joe get to the sports centre?

A: Nancy, shall we go to the Sports Center by car or by bus? I

B: I think we should walk, Joe. The traffic will be bad and the walk will be good for us.

A: I suppose you're right. It's not that far. Can we get the bus back?

B: Let's see how tired we are when we finished.

3. How much is the price for the competition?

A: What are you writing, Marco?

B: It's a story I want to win a competition. I need £300 for my holiday.

A: How much can you win?

B: 200 lbs. I've already got 100 lbs, so if I win, I can go.

4. What will the weather be like tomorrow lunchtime?

A: Have you got the newspaper there? Can you read me the weather forecast for tomorrow? I hope it isn't going to rain for our picnic lunch.

B: There will be fog early in the day, but it will go by the middle of the morning with winds from the east.

A: Great.

B: Yes, but the wind will get stronger through the day.

5. What time will they leave home?

A: Paul, when do you want to go? It's 7:30 already.

B: Be ready at 7:50. We should leave then.

A: You booked the table for 8:15, didn't you?

B: Yes, and we mustn't be late.

Tạm dịch:

1.

Người đàn ông định mang gì đến tiệm sửa chữa?

A: Hôm nay bạn định làm gì vậy, Pete?

B: Tôi sẽ vào thị trấn để mua một chiếc đèn tốt hơn cho bàn làm việc của mình, sau đó tôi sẽ đến cửa hàng sửa chữa. Đầu đĩa CD của tôi bị hỏng.

A: Bạn có nghĩ họ sẽ làm được không?

B: Được chứ. Tôi đã mang chiếc tivi cũ của tôi đến đó. Bây giờ nó tốt như mới.

2.

Nancy và Joe sẽ đến trung tâm thể thao bằng cách nào?

A: Nancy, chúng ta đến Trung tâm thể thao bằng ô tô hay xe buýt nhỉ?

B: Tôi nghĩ chúng ta nên đi bộ, Joe à. Giao thông sẽ xấu và việc đi bộ sẽ tốt cho chúng ta.

A: Tôi cho rằng bạn đúng. Nó không xa lắm đâu. Chúng ta đi về bằng xe buýt được không?

B: Để xem sau đó chúng ta mệt mỏi như thế nào đã.

3.

Giá của cuộc thi là bao nhiêu?

A: Bạn đang viết gì vậy, Marco?

B: Đó là câu chuyện tôi muốn giành chiến thắng trong một cuộc thi. Tôi cần £300 cho kỳ nghỉ của mình.

A: Bạn có thể thắng được bao nhiêu?

B: 200 pound. Tôi đã có 100 lbs rồi nên nếu thắng, tôi có thể đi.

4.

Thời tiết vào giờ ăn trưa ngày mai sẽ như thế nào?

A: Bạn có tờ báo ở đó không? Bạn có thể đọc cho tôi dự báo thời tiết ngày mai được không? Tôi hy vọng trời sẽ không mưa cho bữa trưa dã ngoại của chúng tôi.

B: Sẽ có sương mù vào đầu ngày nhưng sẽ tan vào giữa buổi sáng với gió từ phía đông.

A: Tuyệt vời.

B: Đúng, nhưng gió sẽ mạnh hơn trong ngày.

5.

Họ sẽ rời khỏi nhà lúc mấy giờ?

A: Paul, khi nào bạn muốn đi? Đã 7h30 rồi.

B: Hãy sẵn sàng lúc 7:50. Vậy chúng ta đi thôi.

A: Bạn đã đặt bàn lúc 8:15 phải không?

B: Vâng, và chúng ta không được đến muộn.

Câu 2 :

Listen and Write.

Homework book

Homework: English

6. For which day:

7. What to write:

8. How long:

page(s)

9. What about:

10. Books to read: The

World

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe

B: Good morning, children.

A: Good morning, Mr. Brown.

B: I have some homework to give you. I want you all to write this in your books.

A: OK. Is it our English homework?

B: Yes, so write English at the top of your books.

A: OK.

1.

B: Now you must do the homework this week.

A: Which day shall we give it to you, Mr. Brown?

B: On Friday, please.

A: OK, then Friday.

2.

A: So, what do we have to do?

B: Well, I want you all to do some writing.

A: What kind of writing?

B: A story, please.

A: Oh good. I like writing stories.

3.

A: How long does it have to be?

B: Ah, that's a good question. Umm about two pages please.

A: But I can only write slowly. Can I do one page please?

B: No, I want you all to write 2 pages.

4.

A: What have we got to write about? Can we choose?

B: No, I want you to write about the jungle.

A: That's difficult. I can't do.

B: That you must try. Nick. We saw a film about jungles yesterday.

A: Well, I can try.

5.

B: Now here's the name of a book. Write it in your books, please.

A: Is this for homework?

B: Yes, I want you all to try and read it.

A: What's the name of the book?

B: The lost world.

A: The last World.

B: No L-O-S-T.

A: OK, Mr. Brown.

Tạm dịch:

B: Chào buổi sáng các em.

A: Chào buổi sáng, thầy Brown.

B: Thầy có một số bài tập về nhà muốn giao cho các em. Thầy muốn tất cả các em viết điều này vào sách của mình.

A: Vâng ạ. Đây có phải là bài tập tiếng Anh của chúng em không ạ?

B: Ừm, vậy hãy viết tiếng Anh lên đầu sách của em.

A: Vâng ạ.

1.

B: Bây giờ em phải làm bài tập về nhà tuần này.

A: Chúng em sẽ nộp nó cho thầy vào ngày nào ạ, thầy Brown?

B: Vào thứ Sáu nhé.

A: Vâng ạ, thứ Sáu.

2.

A: Vậy chúng em phải làm gì ạ?

B: Ồ, thầy muốn tất cả các em viết một chút.

A: Viết thể loại gì ạ?

B: Hãy kể một câu chuyện.

A: Ồ vâng. Em thích viết truyện.

3.

A: Dài bao nhiêu vậy ạ?

B: À, đó là một câu hỏi hay. Ừm khoảng hai trang nhé.

A: Nhưng em chỉ có thể viết chậm thôi. Cho em xin 1 trang được không?

B: Không, thầy muốn các em viết 2 trang.

4.

B: A: Chúng em phải viết về cái gì đây ạ? Chúng em có thể chọn không?

B: Không, thầy muốn các em viết về rừng rậm.

A: Điều đó thật khó khăn. Em không thể làm được.

B: Cái đó em phải thử, Nick à. Hôm qua chúng ta đã xem một bộ phim về rừng rậm.

A: Ồ, em có thể thử.

5.

B: Đây là tên một cuốn sách. Hãy viết nó vào sách của em.

A: Đây có phải là bài tập về nhà không ạ?

B: Ừm, thầy muốn tất cả các em thử đọc nó.

A: Tên cuốn sách là gì ạ?

B: Thế giới đã mất.

A: Thế giới cuối cùng.

B: Không L-O-S-T.

A: Vâng ạ, thầy Brown.

Câu 3 :

Rewrite the following sentences as directed (using the suggested words) so that the meanings stay the same.

36. “I will hand my assignment to the teacher tomorrow.”

Mai said that

.

37. "How often do you visit your grandparents?" Lan asked Mai.

Lan asked Mai

.

38. These are her books.

These books

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 4 :

Combine each pair of sentences using the conjunction in brackets.

39. Tom is reading a comic. Linda is watching a cartoon. (while)

.

40. The tornado hit. There were only a few houses left standing. (after)

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"