Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 4

2024-09-14 09:53:50
Câu 1 :

You will hear Kate and Jeremy talking about a party. Listen and complete questions 6 - 10. You will hear the conversation twice.

Kate’s Birthday Party

Kate will be: 17 years old

6. Day:

7. Time:

8. Place:

9. Address:

Street

10. Bring some:

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe

Jeremy: Hello.

Kate: Hi Jeremy. It’s Kate. I’m going to have a party next week. Would you like to come to it?

Jeremy: A party – that’s great. What’s it for?

Kate: It’s my birthday on Wednesday – I’m going to be seventeen.

Jeremy: Oh dear – I can’t come on Wednesday.

Kate: No – my birthday’s on Wednesday, but the party’s on Friday.

Jeremy: Oh, that’s OK. What time will it begin?

Kate: At eight thirty.

Jeremy: Right – that should be no problem.

Kate: It’s going to be at the London Hotel. Do you know where that is?

Jeremy: Let me think – the London Hotel. No, I don’t.

Kate: Well, it’s near the town centre on Shindy Street.

Jeremy: Could you spell that for me?

Kate: Yeah, sure. It’s S-H-I-N-D-Y – Shindy Street.

Jeremy: OK. I can find that. I’ve got a map. Can I bring anything?

Kate: Well, I need a lot of pencils for a game we’re going to play.

Jeremy: OK. I’ll bring some pencils.

Kate: Thanks. See you there.

Tạm dịch

Jeremy: Xin chào.

Kate: Chào Jeremy. Kate đây. Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc vào tuần tới. Bạn đến nhé?

Jeremy: Một bữa tiệc – thật tuyệt. Để làm gì?

Kate: Thứ Tư là sinh nhật của tôi – tôi sắp mười bảy tuổi.

Jeremy: Ôi trời – thứ Tư tôi không thể đến được.

Kate: Không – sinh nhật của tôi vào thứ Tư, nhưng bữa tiệc lại vào thứ Sáu.

Jeremy: Ồ, không thành vấn đề. Nó sẽ bắt đầu lúc mấy giờ?

Kate: Lúc 8 giờ 30.

Jeremy: Được rồi – điều đó sẽ không có vấn đề gì.

Kate: Nó sẽ diễn ra ở khách sạn London. Bạn có biết đó là đâu không?

Jeremy: Để tôi nghĩ – khách sạn London. Không, tôi không biết.

Kate: À, nó ở gần trung tâm thị trấn trên phố Shindy.

Jeremy: Bạn có thể đánh vần nó cho tôi được không?

Kate: Ừ, chắc chắn rồi. Đó là S-H-I-N-D-Y – Phố Shindy.

Jeremy: Được rồi. Tôi có thể tìm thấy nó. Tôi có một bản đồ. Tôi có thể mang theo thứ gì không?

Kate: À, tôi cần rất nhiều bút chì cho trò chơi chúng ta sắp chơi.

Jeremy: Được rồi. Tôi sẽ mang theo một số bút chì.

Kate: Cảm ơn. Hẹn gặp bạn ở đó nhé.

Câu 2 :

Rewrite the following sentences as directed (using the suggested words) so that the meanings stay the same.

23. I will give him your letter when I see him tomorrow.

As soon as

.

24. These are their new rooms.

These new

.

25. Minh said that he would send his email to the teacher the next day.

“I will

" Minh said.

26. You can get suntan by sunbathing.

If you

.

27. I started learning English 6 years ago.

I have

.

28. “Where does your brother work?” she asked me.

She asked me

.

29. “I like to do physics experiments.”

He said that

.

30. These are my pens.

These pens

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 3 :

Read the following passage, then choose the correct answer to questions.

Today, computer companies sell many different programs for computers. First, there are programs for doing math problems. (31) _________, there are programs for scientific studies. Third, some programs are like fancy typewriters. They are often used by writers and businesspeople. Other (32) _________are made for courses in schools and universities. And finally, there are programs for fun. They include word games and puzzles for children and adults.  There are many wonderful new computer programs, but there are other reasons to like (33) _________. Some people like the way computers hum and sing when they (34) _________. It is a happy sound, like the sounds of toy and childhood. Computers also have lights and pretty pictures. And computers even seem to have personalities. That may sound strange, but computers seem to have feelings. Sometimes they seem happy, sometimes they seem angry. It is easy (35) _________they are like people.

Câu 3.1 :

31. 

  • A

    Two 

  • B

    Second

  • C

    Twice

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

31.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Two: hai (số đếm)

Second: thứ hai (số thứ tự)

Twice: hai lần

First, there are programs for doing math problems. Second, there are programs for scientific studies.

(Đầu tiên, có những chương trình để giải các bài toán. Thứ hai, có các chương trình nghiên cứu khoa học.)

Chọn B

Câu 3.2 :

32.

  • A

    programs 

  • B

    people 

  • C

    students

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

32.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

programs (n): chương trình

people (n): con người

students (n): học sinh

Other programs are made for courses in schools and universities.

(Các chương trình khác được thực hiện cho các khóa học ở trường phổ thông và đại học.)

Chọn A

Câu 3.3 :

33.

  • A

    programs

  • B

    reasons

  • C

    computers

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

33.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

programs (n): chương trình

reasons (n): lí do

computers (n): máy tính

There are many wonderful new computer programs, but there are other reasons to like computers.

(Có rất nhiều chương trình máy tính mới tuyệt vời nhưng cũng có những lý do khác để bạn thích máy tính.)

Chọn C

Câu 3.4 :

34.

  • A

    work

  • B

    have worked 

  • C

    are working

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

34.

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích:

work: làm việc

have worked: đã làm việc

are working: đang làm việc

Some people like the way computers hum and sing when they are working.

(Một số người thích cách máy tính ngân nga và hát khi họ làm việc.)

Chọn C

Câu 3.5 :

35.

  • A

    to think

  • B

    thinking

  • C

    for thinking

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

35.

Kiến thức: “to V” sau tính từ

Giải thích:

Cấu trúc: S + be + adj + to V

It is easy to think they are like people.

(Thật dễ dàng để nghĩ rằng chúng giống như con người.)

Chọn A

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 4 :

Read the following passage then choose the best answer A, B, C or D.

I often hear or read about “natural disasters” - the eruption of  Mount St Helen (a volcano in  the state of Washington), Hurricane Andrew in Florida, the floods in the American Midwest, terrible earthquakes all over the world, huge fires and so on. But I’ll never forget my first personal experience with the strangeness of nature – “the London Killer Fog” of 1952. It began on Thursday, December 4th when a high-pressure system (warm air) cover southern England. With the freezing-cold air below, heavy fog formed. Pollution from factories, cars, and coal stoves mixed with the fog. The humidity was terribly high and there was no breeze at all. Traffic (cars, trains, and boats) stopped. People couldn’t see and some walked onto the railroad tracks or into the river. It was hard to breathe, and many people got sick. Finally on Tuesday, December 9th, the wind came and the fog went away. But after that, even more people got sick, many of them died.

Câu 4.1 :

36. Which natural disaster is NOT mentioned in the text?

  • A

    a volcanic eruption     

  • B

    a hurricane 

  • C

    a tornado   

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

36.

Thảm họa thiên nhiên nào KHÔNG được đề cập trong văn bản?

A. một vụ phun trào núi lửa

B. một cơn bão

C. một cơn lốc xoáy

Thông tin: I often hear or read about “natural disasters” - the eruption of  Mount St Helen (a volcano in  the state of Washington), Hurricane Andrew in Florida, the floods in the American Midwest, terrible earthquakes all over the world, huge fires and so on.

(Tôi thường nghe hoặc đọc về “thảm họa thiên nhiên” - vụ phun trào của núi St Helen (một ngọn núi lửa ở bang Washington), cơn bão Andrew ở Florida, lũ lụt ở vùng Trung Tây nước Mỹ, những trận động đất khủng khiếp trên khắp thế giới, những đám cháy lớn, v.v.)

Chọn A

Câu 4.2 :

37. What is his unforgettable personal experience?

  • A

    the strangeness of nature

  • B

    the heavy fog in London

  • C

    a high-pressure system

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

37.

Trải nghiệm cá nhân khó quên của anh ấy là gì?

A. sự kỳ lạ của thiên nhiên

B. sương mù dày đặc ở London

C. một hệ thống áp suất cao

Thông tin: But I’ll never forget my first personal experience with the strangeness of nature – “the London Killer Fog” of 1952.

(Nhưng tôi sẽ không bao giờ quên trải nghiệm cá nhân đầu tiên của mình với sự kỳ lạ của thiên nhiên – “Sương mù sát thủ ở London” năm 1952.)

Chọn B

Câu 4.3 :

38. What did NOT happen during the time of the London Killer Fog?

  • A

    heavy rain

  • B

    humidity

  • C

    pollution    

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

38.

Điều gì KHÔNG xảy ra trong thời gian xảy ra Sương mù sát thủ ở London?

A. mưa lớn

B. độ ẩm

C. ô nhiễm

Thông tin: With the freezing-cold air below, heavy fog formed. Pollution from factories, cars, and coal stoves mixed with the fog. The humidity was terribly high and there was no breeze at all.

(Với không khí lạnh cóng bên dưới, sương mù dày đặc hình thành. Ô nhiễm từ nhà máy, ô tô, bếp than hòa lẫn với sương mù. Độ ẩm rất cao và không có một chút gió nào cả.)

Chọn A

Câu 4.4 :

39. The traffic stopped because of _____________.

  • A

    the heavy fog

  • B

    the windy weather

  • C

    the humid weather

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

39.

Giao thông bị dừng vì _____________.

A. sương mù dày đặc

B. thời tiết nhiều gió

C. thời tiết ẩm ướt

Thông tin: Traffic (cars, trains, and boats) stopped. People couldn’t see and some walked onto the railroad tracks or into the river.

(Giao thông (ô tô, tàu hỏa và thuyền) đều dừng lại. Mọi người không thể nhìn thấy và một số đi bộ lên đường ray hoặc xuống sông.)

Chọn A

Câu 4.5 :

40. How long did the London Killer Fog last?

  • A

    for six days

  • B

    for a week

  • C

    for five days

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

40.

Sương mù sát thủ ở London kéo dài bao lâu?

A. trong sáu ngày

B. trong một tuần

C. trong năm ngày

Thông tin: It began on Thursday, December 4th…Finally on Tuesday, December 9th, the wind came and the fog went away.

(Nó bắt đầu vào thứ Năm, ngày 4 tháng 12…Cuối cùng vào thứ Ba, ngày 9 tháng 12, gió đến và sương mù tan đi.)

Chọn C

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch

Tôi thường nghe hoặc đọc về “thảm họa thiên nhiên” - vụ phun trào của núi St Helen (một ngọn núi lửa ở bang Washington), cơn bão Andrew ở Florida, lũ lụt ở vùng Trung Tây nước Mỹ, những trận động đất khủng khiếp trên khắp thế giới, những đám cháy lớn, v.v. Nhưng tôi sẽ không bao giờ quên trải nghiệm cá nhân đầu tiên của mình với sự kỳ lạ của thiên nhiên – “Sương mù sát thủ London” năm 1952. Nó bắt đầu vào thứ Năm, ngày 4 tháng 12 khi một hệ thống áp suất cao (không khí ấm) bao phủ miền nam nước Anh. Với không khí lạnh cóng bên dưới, sương mù dày đặc hình thành. Ô nhiễm từ nhà máy, ô tô, bếp than hòa lẫn với sương mù. Độ ẩm rất cao và không có một chút gió nào cả. Giao thông (ô tô, tàu hỏa và thuyền) đều dừng lại. Mọi người không thể nhìn thấy và một số đi bộ lên đường ray hoặc xuống sông. Thật khó thở và nhiều người bị bệnh. Cuối cùng vào thứ Ba, ngày 9 tháng 12, gió đến và sương mù tan đi. Nhưng sau đó, số người mắc bệnh lại càng nhiều, nhiều người đã tử vong.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"