You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. For each question, choose the best answer A, B or C.
1. Which is Sarah’s favourite lesson?
- A
- B
- C
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
1.
Which is Sarah’s favourite lesson?
(Tiết học yêu thích của Sarah là gì?)
Thông tin: I liked art when I was younger, but I prefer science subjects now. And geography.
(Tôi thích nghệ thuật khi còn nhỏ, nhưng bây giờ tôi thích môn khoa học hơn. Và địa lý.)
Chọn B
2. Which girl is Sally?
- A
- B
- C
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
2.
Which girl is Sally?
(Sally là cô gái nào?)
Thông tin: she’s got lovely long hair…Sally’s hair is curly.
(cô ấy có mái tóc dài đáng yêu…Tóc của Sally xoăn.)
Chọn C
3. Which team is Sarah in?
- A
- B
- C
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
3.
Which team is Sarah in?
(Sarah thuộc đội nào)
Thông tin: but I’m in the swimming team.
(nhưng tôi ở trong đội bơi lội.)
Chọn A
4. What did Sarah have for lunch?
- A
- B
- C
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
4.
What did Sarah have for lunch?
(Bữa trưa Sarah ăn gì?)
Thông tin: Burgers and French fries.
(Bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên kiểu Pháp.)
Chọn B
5. What is Sarah going to do next?
- A
- B
- C
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
5.
What is Sarah going to do next?
(Sarah sẽ làm gì tiếp theo?)
Thông tin: I must have a shower first. I’ll do my homework after that.
(Tôi phải đi tắm trước đã. Tôi sẽ làm bài tập về nhà sau đó.)
Chọn A
Bài nghe
1. Which is Sarah’s favourite lesson?
A: We had my favourite lesson today.
B: What, art?
A: No, that’s not my favourite.
B: Well, it was.
A: Oh, I liked art when I was younger, but I prefer science subjects now. And geography. I love learning all about the world. That’s the best subject!
2. Which girl is Sally?
A: There’s a new girl in my class, Dad! Her name’s Sally.
B: Is she nice?
A: Very nice. And she’s got lovely long hair.
B: Well, your short hair is lovely, too, Sarah.
A: Yes, but Sally’s hair is curly, and mine’s all straight.
3. Which team is Sarah in?
A: Something excellent happened today!
B: What?
A: I’m going to be in a big sports competition. It’s for lots of schools.
B: Great! Which sports?
A: Well, some of my friends are going to be in races or play volleyball, but I’m in the swimming team.
4. What did Sarah have for lunch?
B: What did you have for lunch today?
A: Burgers and French fries.
B: Did you have any salad with that, or fruit?
A: No … I didn’t …
B: Sarah, you should always …
A: Dad, stop please!
5. What is Sarah going to do next?
B: Well, what are you going to do now, Sarah? Are you hungry?
A: No, I’m not. Can I have supper later?
B: OK. Are you going to do your homework now? Did you teacher give you some today?
A: Yes, she did. She gave us some geography and maths.
B: OK. Well, you should do it now, I think.
A: Oh, Dad, it’s so hot this evening. I must have a shower first. I’ll do my homework after that.
Tạm dịch
1.Bài học yêu thích của Sarah là gì?
A: Hôm nay chúng ta có bài học yêu thích của mình.
B: Cái gì, nghệ thuật?
A: Không, đó không phải là sở thích của tôi.
B: Vâng, đúng vậy.
A: Ồ, khi còn nhỏ tôi thích nghệ thuật, nhưng bây giờ tôi thích môn khoa học hơn. Và địa lý. Tôi thích tìm hiểu mọi thứ về thế giới. Đó là chủ đề tốt nhất!
2. Sally là cô gái nào?
A: Lớp con có bạn mới đấy bố ơi! Tên cô ấy là Sally.
B: Bạn ấy có tốt không?
A: Rất tốt. Và bạn ấy có mái tóc dài đáng yêu.
B: Mái tóc ngắn của con cũng đẹp mà, Sarah.
A: Vâng, nhưng tóc của Sally xoăn còn của con thì thẳng.
3. Sarah thuộc đội nào?
A: Có điều gì đó tuyệt vời đã xảy ra hôm nay!
B: Là gì vậy?
A: Tôi sắp tham gia một cuộc thi thể thao lớn. Nó dành cho rất nhiều trường học.
B: Tuyệt vời! Thể thao gì?
A: À, một số bạn bè của tôi sẽ tham gia các cuộc đua hoặc chơi bóng chuyền, nhưng tôi ở trong đội bơi lội.
4. Bữa trưa Sarah ăn gì?
B: Bữa trưa hôm nay con ăn gì?
A: Bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên ạ.
B: Con có ăn kèm salad hay trái cây không?
A: Không… con không ạ…
B: Sarah à, con nên luôn luôn…
A: Bố ơi, dừng lại đi ạ!
5. Sarah sẽ làm gì tiếp theo?
B: Bây giờ con định làm gì, Sarah? Con có đói không?
A: Con không ạ. Con có thể ăn tối sau được không ạ?
B: Được rồi. Bây giờ con có định làm bài tập về nhà không? Hôm nay cô giáo có cho con bài tập không?
A: Dạ có ạ. Cô đã cho chúng con một vài bài tập môn địa lý và toán.
B: Được rồi. Chà, bố nghĩ con nên làm bài ngay bây giờ.
A: Ôi bố ơi, tối nay trời nóng quá. Con phải đi tắm trước đã. Con sẽ làm bài tập về nhà sau đó nhé.
You will hear some information about My aunt’s job. Listen and complete the questions given. Write the answers in the blanks.
Homework: About a job
My aunt’s job
Kind of job: cook
6. Where she works: at a
7. How she gets there: by
8. Time she starts work:
9. What she makes:
10. What she wears at work:
Bài nghe
A: I have to ask you 5 questions about your job.
B: OK, what's the first one?
A: Where do you work, Aunt Lucy?
B: I work at a factory.
A: OK, I have to write down the answers. And how do you go to work? Do you go on the bus?
B: I can't do that. It takes too long. So I go on the train.
A: OK. And what time do you have to start work every day?
B: Ohh very early. I start at 7:30, but I have to leave home at 7:00.
A: That is early. And what do you make at the place where you work?
B: We make cakes.
A: Wow, what a great job. Do you eat some of them?
B: No. If you make them all day, you don't want to eat them.
A: And my last question. What do you have to wear there?
B: You all have to wear a uniform. I like it. It looks nice, too
A: Good. Well, thanks for answering my questions. Can I come and visit you at work one day?
B: I don't know. Perhaps.
Tạm dịch
A: Cháu phải hỏi bạn 5 câu hỏi về công việc của cô.
B: Được rồi, câu đầu tiên là gì?
A: Cô Lucy làm việc ở đâu?
B: Cô làm việc ở một nhà máy.
A: Được rồi, cháu phải viết ra câu trả lời. Và cô đi làm bằng phương tiện gì? Cô có đi xe buýt không?
B: Cô không thể. Nó lâu quá. Thế là cô đi tàu.
Đ: Vâng ạ. Và hàng ngày cô phải bắt đầu làm việc lúc mấy giờ?
B: Ồ, rất sớm. Cô bắt đầu lúc 7h30 nhưng phải rời nhà lúc 7h.
A: Sớm thật. Và cô làm gì ở nơi cô làm việc?
B: Các cô làm bánh.
A: Chà, thật là một công việc tuyệt vời. Cô có ăn một ít trong số chúng không?
B: Không. Nếu cháu làm chúng cả ngày, cháu sẽ không muốn ăn chúng.
A: Và câu hỏi cuối cùng của cháu ạ. Cô phải mặc gì ở đó?
B: Tất cả các cô đều phải mặc đồng phục. Cô thích nó. Trông cũng đẹp đấy
A: Vâng, cảm ơn vì đã trả lời câu hỏi của cháu ạ. Một ngày nào đó cháu sẽ đến thăm cô tại nơi làm việc nhé ạ?
Finish each of the following sentence in such a way that it means exactly the same as the sentence printed above it.
31. “We don’t open the laboratory today” Mr.Minh said.
Mr. Minh said
.
32. “Where does your brother work?” she asked me.
She asked me
.
33. Minh’s school is behind his house.
Minh’s house
.
34. Her bike is blue. My bike is red.
Her
.
35. It is necessary to brush your teeth before you go to bed.
You need
.
36. Although he was tired, he still went to school.
Despite
.