Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Friends Plus - Đề số 1

2024-09-14 09:54:15
Câu 1 :

Read the following and do as directed.

Global warming, one of the biggest issues facing humans nowadays, has had a severe impact on coastal communities because of the alarming rate of the rising sea levels. To assist those who live in the impacted areas, some architects have suggested possible solutions. Makoko Floating School is a prime example of architectural structures that can help local residents adapt to those changes and maintain their education.

Before the construction of the floating School, children in Makoko didn’t have adequate facilities and they suffered from frequent flooding. To minimize its effects, Kunlé Adeyemi, a Nigerian architect, came up with the idea of developing a floating school. Shortly after its launch in 2012, his project received financial support from various non-governmental organizations and was completed by the following year.

The school has three levels. On the ground is an open play area and community space where the residents have meetings. On the second floor, there is an enclosed space for two classrooms whose capacities are up to 60 pupils. A semi-enclosed workshop space is placed on the third level. Apart from being used primarily as an educational institution, the building is adaptable for other uses such as health clinic for urgent operations, market or an infrastructure hub.

With the successful completion of Makoko Floating School, the Nigerian community have got accustomed to aquatic lifestyles with ease. We can now hope to combat the negative impacts of global warming in the future.

Câu 1.1 :

15. The construction of Makoko Floating School aims to keep children’s education going.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

15.

The construction of Makoko Floating School aims to keep children’s education going.

(Việc xây dựng Trường học nổi Makoko nhằm mục đích duy trì việc học tập của trẻ em.)

Thông tin: Makoko Floating School is a prime example of architectural structures that can help local residents adapt to those changes and maintain their education.

(Trường nổi Makoko là một ví dụ điển hình về cấu trúc kiến ​​trúc có thể giúp người dân địa phương thích ứng với những thay đổi đó và duy trì việc học tập của họ.)

Chọn A

Câu 1.2 :

16. Since the completion of the floating school, Makoko has been struck by floods on a regular basis.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

16.

Since the completion of the floating school, Makoko has been struck by floods on a regular basis.

(Kể từ khi hoàn thành ngôi trường nổi, Makoko thường xuyên bị lũ lụt tấn công.)

Thông tin: Before the construction of the floating School, children in Makoko didn’t have adequate facilities and they suffered from frequent flooding.

(Trước khi xây dựng trường học nổi, trẻ em ở Makoko không có cơ sở vật chất đầy đủ và thường xuyên phải chịu cảnh lũ lụt.)

Chọn B

Câu 1.3 :

17. The floating school was completed in 2012.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

17.

The floating school was completed in 2012.

(Trường học nổi được hoàn thành vào năm 2012.)

Thông tin: Shortly after its launch in 2012, his project received financial support from various non-governmental organizations and was completed by the following year.

(Ngay sau khi ra mắt vào năm 2012, dự án của anh đã nhận được hỗ trợ tài chính từ nhiều tổ chức phi chính phủ khác nhau và hoàn thành vào năm sau.)

Chọn B

Câu 1.4 :

18. The floating school can be used for many purposes.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

18.

The floating school can be used for many purposes.

(Trường học nổi có thể được sử dụng cho nhiều mục đích.)

Thông tin: Apart from being used primarily as an educational institution, the building is adaptable for other uses such as health clinic for urgent operations, market or an infrastructure hub.

(Ngoài việc được sử dụng chủ yếu như một cơ sở giáo dục, tòa nhà còn có thể thích ứng với các mục đích sử dụng khác như phòng khám sức khỏe cho các hoạt động khẩn cấp, chợ hoặc trung tâm cơ sở hạ tầng.)

Chọn A

Câu 1.5 :

19. What serves as the best title for the passage?

  • A

    Global Warming: Impacts and Adaptation.

  • B

    Coastal Cities in Nigeria.

  • C

    A Unique Structure Against Global Warming.

  • D

    Designs of Makoko Floating Market.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

19.

Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì?

A. Sự nóng lên toàn cầu: Tác động và Thích ứng.

B. Các thành phố ven biển ở Nigeria.

C. Một cấu trúc độc đáo chống lại sự nóng lên toàn cầu.

D. Thiết kế chợ nổi Makoko.

Chọn C

Câu 1.6 :

20. What conclusion can be drawn from the passage about Makoko Floating Market?

  • A

    It is built underwater.

  • B

    It is funded by the local government.

  • C

    It is a multi-functional building.

  • D

    It is affected by frequent flooding.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

20.

Có thể rút ra kết luận gì từ đoạn văn về Chợ nổi Makoko?

A. Nó được xây dựng dưới nước.

B. Nó được tài trợ bởi chính quyền địa phương.

C. Đây là một tòa nhà đa chức năng.

D. Nó bị ảnh hưởng bởi lũ lụt thường xuyên.

Thông tin: Apart from being used primarily as an educational institution, the building is adaptable for other uses such as health clinic for urgent operations, market or an infrastructure hub.

(Ngoài việc được sử dụng chủ yếu như một cơ sở giáo dục, tòa nhà còn có thể thích ứng với các mục đích sử dụng khác như phòng khám sức khỏe cho các hoạt động khẩn cấp, chợ hoặc trung tâm cơ sở hạ tầng.)

Chọn C

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Sự nóng lên toàn cầu, một trong những vấn đề lớn nhất mà con người phải đối mặt hiện nay, đã tác động nghiêm trọng đến các cộng đồng ven biển do mực nước biển dâng cao ở mức đáng báo động. Để hỗ trợ những người sống ở khu vực bị ảnh hưởng, một số kiến ​​trúc sư đã đề xuất các giải pháp khả thi. Trường nổi Makoko là một ví dụ điển hình về cấu trúc kiến ​​trúc có thể giúp người dân địa phương thích ứng với những thay đổi đó và duy trì việc học tập của họ.

Trước khi xây dựng trường học nổi, trẻ em ở Makoko không có cơ sở vật chất đầy đủ và thường xuyên phải chịu cảnh lũ lụt. Để giảm thiểu tác động của nó, Kunlé Adeyemi, một kiến ​​trúc sư người Nigeria, đã nảy ra ý tưởng phát triển một ngôi trường nổi. Ngay sau khi ra mắt vào năm 2012, dự án của anh đã nhận được hỗ trợ tài chính từ nhiều tổ chức phi chính phủ khác nhau và hoàn thành vào năm sau.

Trường có ba cấp độ. Tầng trệt là khu vui chơi mở và không gian cộng đồng nơi cư dân họp mặt. Tầng 2 có không gian khép kín dành cho 2 phòng học với sức chứa lên tới 60 học sinh. Một không gian xưởng nửa kín được đặt ở tầng thứ ba. Ngoài việc được sử dụng chủ yếu như một cơ sở giáo dục, tòa nhà còn có thể thích ứng với các mục đích sử dụng khác như phòng khám sức khỏe cho các hoạt động khẩn cấp, chợ hoặc trung tâm cơ sở hạ tầng.

Với việc hoàn thành thành công Trường nổi Makoko, cộng đồng Nigeria đã làm quen với lối sống dưới nước một cách dễ dàng. Bây giờ chúng ta có thể hy vọng có thể chống lại những tác động tiêu cực của sự nóng lên toàn cầu trong tương lai.

Câu 2 :

Supply the correct form of the word given in each sentence.

27. 

, there will be a spectacular step forward in space exploration. (HOPE)

28. Morrison

boasts one of the largest all-digital domes in the world offering visitors an extraordinary view of our universe. (PLANET)

29. July always brings the fabulously

Independence Day, with its high-flying American flags and brilliant, booming firework displays. (FESTIVAL)

30. The system is failing most

among less academic children.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 3 :

Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences.

31. it’s a good idea / and / I think / enjoy yourself. / to take up a sport

32. Exams are / among students. / to promote / believed / competition

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 4 :

Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.

33. I have an intention of studying abroad after taking a gap year.

I am

34. If I wake up late, I will miss the school bus.

Unless

35. If I were you, I would retire young. (Use modal verb)

You

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 5 :

Listen and choose the correct answer to each question.

Câu 5.1 :

36. The talk is generally about _____.

  • A

    the impact of modern technology

  • B

    the good points of online learning

  • C

    the weak points of online learning

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

36.

Cuộc nói chuyện nói chung là về _____.

A. tác động của công nghệ hiện đại

B. những ưu điểm của việc học trực tuyến

C. điểm yếu của học trực tuyến

Thông tin: And do you think that modern technology is greatly changing our lifestyle? – Yes.

(Và bạn có nghĩ rằng công nghệ hiện đại đang làm thay đổi rất nhiều lối sống của chúng ta không? - Đúng,)

Chọn A

Câu 5.2 :

37. Chris __________ studying online.

  • A

    dislikes

  • B

    enjoys

  • C

    hates

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

37.

Chris __________ học trực tuyến.

A. không thích

B. thích

C. ghét

Thông tin: do you like studying online? - Well, yes. It's convenient and comfortable.

(bạn có thích học trực tuyến không? - Có. Thật tiện lợi và thoải mái.)

Chọn B

Câu 5.3 :

38. Both Mai and Chris think that modern technology is _____.

  • A

    changing greatly 

  • B

    changing our lifestyle

  • C

    entertaining us

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

38.

Cả Mai và Chris đều nghĩ rằng công nghệ hiện đại là _____.

A. thay đổi rất nhiều

B. thay đổi lối sống của chúng ta

C. giải trí cho chúng ta

Thông tin: And do you think that modern technology is greatly changing our lifestyle? – Yes,

(Và bạn có nghĩ rằng công nghệ hiện đại đang làm thay đổi rất nhiều lối sống của chúng ta không? - Đúng,)

Chọn B

Câu 5.4 :

39. Mai wants to go to class because _____.

  • A

    online learning doesn’t work for her

  • B

    she likes to get up early

  • C

    she wants to interact with her teachers and friends

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

39.

Mai muốn đến lớp vì _____.

A. học trực tuyến không hiệu quả với cô ấy

B. cô ấy thích dậy sớm

C. cô ấy muốn tương tác với giáo viên và bạn bè của mình

Thông tin: And I still want to go to class. I want real interaction with my teachers and friends.

(Và tôi vẫn muốn đến lớp. Tôi muốn có sự tương tác thực sự với giáo viên và bạn bè của mình.)

Chọn C

Câu 5.5 :

40. Which of the following is true?

  • A

    Mai and Chris are classmates.

  • B

    Mai and Chris have similar ideas about online learning.

  • C

    Mai thinks online learning has some weak points.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

40.

Điều nào sau đây là đúng?

A. Mai và Chris là bạn cùng lớp.

B. Mai và Chris có quan điểm giống nhau về việc học trực tuyến.

C. Mai cho rằng học trực tuyến có một số điểm yếu.

Thông tin: But it's difficult to concentrate.

(Nhưng thật khó để tập trung.)

Chọn C

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe: 

Mai is having a video call with her penfriend in Singapore - Chris

Chris: Hi, Mai. How’s everything?

Mai: Not bad. We still have lessons online every day. But this morning, when we were studying the power went off suddenly.

Chris: Really? Modern technology sometimes causes us problems.

Mai: Yeah... By the way, do you like studying online?

Chris: Well, yes. It's convenient and comfortable. You don't have to get up early and get dressed for class.

Mai: But it's difficult to concentrate. And I still want to go to class. I want real interaction with my teachers and friends.

Chris: Yeah... and learning online all day long causes us headaches and sore eyes.

Mai: Sure. And do you think that modern technology is greatly changing our lifestyle?

Chris: Yes, technology changes the ways we communicate with others.

Mat: And it improves our friendship because it's easy to keep in touch with people living far away.

Chris: Certainly.

Mai: Technology is also changing how we live and work.

Tạm dịch: 

Mai đang có một cuộc gọi video với bạn qua thư của cô ấy ở Singapore-Chris.

Chris: Chào Mai. Mọi thứ tốt chứ?

Mai: Không tệ lắm. Chúng tớ vẫn có những tiết học trực tuyến mỗi ngày. Nhưng sáng nay, khi chúng tớ đang học thì đột nhiên mất điện.

Chris: Thật sao? Công nghệ  hiện đại đôi khi cũng gây ra vài vấn đề nhỉ.

Mai: Yeah... Nhân tiện, cậu có thích học trực tuyến không?

Chris: Ừm, có. Thật tiện lợi và thoải mái. Cậu sẽ không cần phải dậy sớm và mặc quần áo để đến lớp.

Mai: Nhưng thật khó để tập trung. Và thực ra thì tớ vẫn muốn đến lớp ấy. Tớ muốn tương tác trực tiếp với giáo viên và bạn bè của tớ.

Chris: Yeah... và việc học trực tuyến cả ngày khiến bọn mình đau đầu và mỏi mắt nữa.

Mai: Chắc chắn rồi. Và cậu có nghĩ rằng công nghệ hiện đại đang thay đổi lối sống của chúng ta rất nhiều không?

Chris: Đúng vậy, công nghệ thay đổi cách chúng ta giao tiếp với người khác.

Mai: Và nó gia tăng tình bạn của chúng ta nữa, vì thật dễ dàng để giữ liên lạc với những người sống ở xa.

Chris: Chắc chắn rồi.

Mai: Công nghệ cũng đang thay đổi cách chúng ta sống và làm việc đấy.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"