Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Friends Plus - Đề số 2

2024-09-14 09:54:17
Câu 1 :

Read the following and do as directed.

Over the past few years, the world of work has been transformed as a result of digital and AI technologies. This requires today’s workforce to learn new skills to adapt themselves to the continually changing environment. What skills are necessary for students to be successful in competing with their counterparts in the global labor markets?

According to McKinsey Global Institute, communication skills have become increasingly important in both personal and professional life. From a business standpoint, good communication skills allow you to understand receptive information quickly, synthesize messages effectively and avoid unwanted conflicts. In 2016, the ability to communicate topped the list of the most sought-after soft skills among U.S. employers. What’s more, mental flexibility will help students to remain competitive in the market. This term not only refers to the ability to come up with original and unusual ideas, but also implies that learning is an ongoing process. For example, what if your key volunteer for a charity event gets sick? With cognitive flexibility, you will be able to consider all the options: either calling a backup volunteer or adjusting the event with the staff you currently have. Finally, digital competence plays an important role in building your confidence in the workplace as technology advances. Employment projections show that most newly emerging jobs will require digital skills. If you work as a content creator, you may use online platforms to make entertaining or educational material that caters to the interests of a specific audience.

Câu 1.1 :

15. With poor communication skills, you can avoid serious quarrels.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

15.

With poor communication skills, you can avoid serious quarrels.

(Với kỹ năng giao tiếp kém, bạn có thể tránh được những cuộc cãi vã nghiêm trọng.)

Thông tin: “good communication skills allow you to understand receptive information quickly, synthesize messages effectively and avoid unwanted conflicts.”

(kỹ năng giao tiếp tốt giúp bạn nắm bắt thông tin nhanh chóng, tổng hợp thông điệp hiệu quả và tránh những xung đột không mong muốn.)

Chọn B

Câu 1.2 :

16. Students should have the ability to keep learning new things.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

16.

Students should have the ability to keep learning new things.

(Học sinh phải có khả năng tiếp tục học những điều mới.)

Thông tin: “This term not only refers to the ability to come up with original and unusual ideas, but also implies that learning is an ongoing process.”

(Thuật ngữ này không chỉ đề cập đến khả năng đưa ra những ý tưởng độc đáo và khác thường mà còn hàm ý rằng việc học là một quá trình liên tục.)

Chọn A

Câu 1.3 :

17. When problems occur, cognitive flexibility enables you to make some changes in the predetermined plan.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

17.

When problems occur, cognitive flexibility enables you to make some changes in the predetermined plan.

(Khi vấn đề xảy ra, tính linh hoạt trong nhận thức cho phép bạn thực hiện một số thay đổi trong kế hoạch đã định trước.)

Thông tin: “With cognitive flexibility, you will be able to consider all the options: either calling a backup volunteer or adjusting the event with the staff you currently have.”

(Với tính linh hoạt về nhận thức, bạn sẽ có thể cân nhắc tất cả các lựa chọn: gọi tình nguyện viên dự phòng hoặc điều chỉnh sự kiện với đội ngũ nhân viên mà bạn hiện có.)

Chọn A

Câu 1.4 :

18. It is projected that very few applicants will need to be computer-literate.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

18.

It is projected that very few applicants will need to be computer-literate.

(Người ta dự đoán rằng sẽ có rất ít ứng viên cần phải biết sử dụng máy tính.)

Thông tin: “Employment projections show that most newly emerging jobs will require digital skills.”

(Dự báo việc làm cho thấy hầu hết các công việc mới mới nổi sẽ yêu cầu kỹ năng kỹ thuật số.)

Chọn B

Câu 1.5 :

19. What does the passage mainly discuss?

  • A

    Necessary skills for future jobs.

  • B

    Ways to develop foundational skills.

  • C

    How technology affects the world of work. 

  • D

    Job opportunities for high school graduates.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

19.

Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?

A. Những kỹ năng cần thiết cho công việc tương lai.

B. Các cách phát triển các kỹ năng nền tảng.

C. Công nghệ ảnh hưởng thế nào đến thế giới việc làm.

D. Cơ hội việc làm cho học sinh tốt nghiệp THPT.

Thông tin: “What skills are necessary for students to be successful in competing with their counterparts in the global labor markets?”

(Những kỹ năng nào cần thiết để sinh viên có thể thành công trong việc cạnh tranh với các bạn cùng lớp trên thị trường lao động toàn cầu?)

Chọn A

Câu 1.6 :

20. What is NOT mentioned as the necessary skills for the future of work?

  • A

    the ability to communicate.

  • B

    the ability to use high-tech devices.

  • C

    the ability to think flexibly.

  • D

    the ability to compete in the market.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Lời giải chi tiết :

20.

Điều gì KHÔNG được đề cập là những kỹ năng cần thiết cho công việc tương lai?

A. khả năng giao tiếp.

B. khả năng sử dụng các thiết bị công nghệ cao.

C. khả năng suy nghĩ linh hoạt.

D. khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Thông tin: “good communication skills allow you to understand receptive information quickly, - mental flexibility will help students to remain competitive in the market. - digital competence plays an important role in building your confidence in the workplace as technology advances.”

(kỹ năng giao tiếp tốt cho phép bạn hiểu thông tin tiếp thu một cách nhanh chóng - sự linh hoạt về tinh thần sẽ giúp sinh viên duy trì khả năng cạnh tranh trên thị trường. - năng lực kỹ thuật số đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng sự tự tin của bạn tại nơi làm việc khi công nghệ tiến bộ)

Chọn D

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Trong vài năm qua, thế giới việc làm đã thay đổi nhờ công nghệ kỹ thuật số và AI. Điều này đòi hỏi lực lượng lao động ngày nay phải học các kỹ năng mới để thích ứng với môi trường thay đổi liên tục.

Theo Viện Toàn cầu McKinsey, kỹ năng giao tiếp ngày càng trở nên quan trọng trong cả cuộc sống cá nhân và nghề nghiệp. Từ quan điểm kinh doanh, kỹ năng giao tiếp tốt cho phép bạn hiểu thông tin dễ tiếp thu một cách nhanh chóng, tổng hợp thông điệp một cách hiệu quả và tránh những xung đột không mong muốn. Năm 2016, khả năng giao tiếp đứng đầu danh sách các kỹ năng mềm được các nhà tuyển dụng Hoa Kỳ săn đón nhiều nhất. Hơn nữa, sự linh hoạt về tinh thần sẽ giúp sinh viên duy trì khả năng cạnh tranh trên thị trường. Thuật ngữ này không chỉ đề cập đến khả năng đưa ra những ý tưởng độc đáo và khác thường mà còn hàm ý rằng việc học là một quá trình liên tục. Ví dụ: điều gì sẽ xảy ra nếu tình nguyện viên chính của bạn cho một sự kiện từ thiện bị ốm? Với tính linh hoạt về nhận thức, bạn sẽ có thể cân nhắc tất cả các lựa chọn: gọi tình nguyện viên dự phòng hoặc điều chỉnh sự kiện với đội ngũ nhân viên mà bạn hiện có. Cuối cùng, năng lực kỹ thuật số đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng sự tự tin của bạn tại nơi làm việc khi công nghệ tiến bộ. Dự báo việc làm cho thấy hầu hết các công việc mới mới nổi sẽ yêu cầu kỹ năng kỹ thuật số. Nếu bạn làm việc với tư cách là người sáng tạo nội dung, bạn có thể sử dụng các nền tảng trực tuyến để tạo tài liệu giải trí hoặc giáo dục phục vụ sở thích của một đối tượng cụ thể.

Câu 2 :

Supply the correct form of the word given in each sentence.

27. 

to the rules at school improves your relationships with your teachers and demonstrates that you care about your education. (OBEY)

28. For art lessons at home, you can still provide a fun and challenging curriculum even if you aren't

inclined yourself. (ART)

29. 

teacher status is a legal requirement to teach in many English schools and is considered desirable for teachers in the majority of schools in England. (QUALIFICATION)

30. The resort has nearly 1000 guest rooms, including

suites ideal for larger families or groups. (SPACE)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 3 :

Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences.

31. whether they are / feel equal / Wearing uniforms / rich or poor. / helps students

32. work experience / even if it’s hard work / You should do / or find an internship / and unpaid.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 4 :

Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.

33. If you plant seeds on the ground, you will have a beautiful garden of flowers. (Use inversion)

Should

in your garden.

34. Are people intent on destroying the environment?

Are

?

35. Bella might perform in public for the last time.

It's

public performance.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 5 :

Listen to a radio programme. Mark the swntences T (true) or F (false).

Câu 5.1 :

36. Evebody in Gemma’s family has a smartphone.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

36.

Evebody in Gemma’s family has a smartphone.

(Mọi người trong gia đình Gemma đều có điện thoại thông minh.)

Thông tin: “We love our screens and all enjoy using our smartphones at home. We've all got one.”

(Chúng ta yêu thích màn hình và tất cả đều thích sử dụng điện thoại thông minh ở nhà. Tất cả chúng ta đều có một cái.)

Chọn True

Câu 5.2 :

37. First Gemma gets up and then she checks her messages.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

37.

First Gemma gets up and then she checks her messages.

(Đầu tiên Gemma thức dậy và kiểm tra tin nhắn.)

Thông tin: “On a schoolday, I use the alarm on my phone, so the minute I wake up I see my phone and er ... I check my messages. Then I get up.”

(Vào một ngày đi học, tôi sử dụng báo thức trên điện thoại nên ngay khi thức dậy, tôi đã thấy điện thoại của mình và ờ... tôi kiểm tra tin nhắn. Sau đó tôi thức giấc.)

Chọn False

Câu 5.3 :

38. Gemma’s mum uses her smartphone to read the news.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

38.

Gemma’s mum uses her smartphone to read the news.

(Mẹ của Gemma sử dụng điện thoại thông minh để đọc tin tức.)

Thông tin: “Mum prefers her tablet. She often reads the news on it.”

(Mẹ thích máy tính bảng của mình hơn. Bà ấy thường đọc tin tức trên đó.)

Chọn False

Câu 5.4 :

39. A phone app helps Gemma’s mum when she’s running.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

39.

A phone app helps Gemma’s mum when she’s running.

(Một ứng dụng điện thoại giúp mẹ Gemma khi cô ấy chạy bộ.)

Thông tin: “She's also training for a race and she uses the app on her phone to show her how fast she runs.”

(Bà ấy cũng đang tập luyện cho một cuộc đua và bà ấy sử dụng ứng dụng trên điện thoại để cho thấy mình chạy nhanh như thế nào.)

Chọn True

Câu 5.5 :

40. Sometimes Gemma’s brother doesn’t hear his mum’s question.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

40.

Sometimes Gemma’s brother doesn’t hear his mum’s question.

(Đôi khi anh trai của Gemma không nghe được câu hỏi của mẹ.)

Thông tin: “He often sits with his earphones in and laughs. Mum gets a bit angry when she asks him something and he doesn't answer.”

(Anh ấy thường ngồi đeo tai nghe và cười. Mẹ hơi tức giận khi hỏi anh điều gì đó và anh không trả lời.)

Chọn True

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe: 

Gamma: Well, I think we're the same as most other families. We love our screens and all enjoy using our smartphones at home. We've all got one. On a schoolday, I use the alarm on my phone, so the minute I wake up I see my phone and er ... I check my messages. Then I get up. My phone goes everywhere with me because I listen to music on it.

Radio presenter: And what about your mum?

Gamma: Mum prefers her tablet. She often reads the news on it. She's also training for a race and she uses the app on her phone to show her how fast she runs.

Radio presenter: Your brother's older. Does he still use his phone or tablet a lot?

Gamma: Yeh, definitely. He loves looking at funny video clips. He often sits with his earphones in and laughs. Mum gets a bit angry when she asks him something and he doesn't answer.

Radio presenter: So, do you think you talk less at home because of the technology?

Gamma: No, not at all. We never text at mealtimes. But in the evening we like watching funny videos ... and we often share photos. It's a big part of our daily life and I think it's something that we all enjoy.

Tạm dịch: 

Gamma: Chà, tôi nghĩ chúng tôi cũng giống như hầu hết các gia đình khác. Chúng tôi thích sử dụng thiết bị điện tử của mình và tất cả đều thích sử dụng điện thoại lúc ở nhà. Ai cũng có một cái. Vào ngày đi học, tôi sử dụng báo thức trên điện thoại của mình, vì vậy ngay khi thức dậy, tôi đã thấy điện thoại của mình và ờ ... kiểm tra tin nhắn của. Sau đó tôi mới thức dậy. Điện thoại theo đi khắp mọi nơi vì tôi nghe nhạc trên đó.

Người dẫn chương trình phát thanh: Còn mẹ của bạn thì sao?

Gamma: Mẹ thích máy tính bảng hơn. Bà thường đọc tin tức trên đó. Bà ấy cũng đang tập luyện cho một cuộc đua và cô ấy sử dụng ứng dụng trên điện thoại của mình để cho cô ấy biết cô ấy chạy nhanh như thế nào.

Người dẫn chương trình phát thanh: Anh trai của bạn thì lớn hơn. Anh ấy vẫn sử dụng điện thoại hoặc máy tính bảng của mình nhiều chứ?

Gamma: Yeh, chắc chắn rồi. Anh ấy thích xem các video clip vui nhộn. Anh ấy thường ngồi đeo tai nghe và cười. Mẹ hơi tức giận khi mẹ hỏi anh ấy điều gì đó và anh ấy không trả lời.

Người dẫn chương trình phát thanh: Vì vậy, bạn có nghĩ rằng vì công nghệ mà mọi người ít nói chuyện ở nhà hơn không?

Gamma: Không, không hề. Chúng tôi không bao giờ nhắn tin vào giờ ăn. Nhưng vào buổi tối, chúng tôi thích xem những video vui nhộn ... và chúng tôi thường chia sẻ ảnh với nhau. Đó là một phần quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng tôi và tôi nghĩ đó là điều mà tất cả chúng ta đều thích.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"