Read the following and do as directed.
Since the outbreak of COVID-19, online learning has been the current trend in education. Obviously, this form of education provides a lot of benefits for learners at various levels. Firstly, online courses are great for people who want to advance their education while working. Unlike traditional classes whose lectures are scheduled at a specific time of the day, learners of distance courses can decide their own schedule so that it fits their working hours. Secondly, virtual learning helps learners to save a lot of money. For example, they can get the right qualifications without having to traveling a long distance, therefore reducing transportation costs. Some universities also offer students enrolling in online programmes a discount off the regular tuition fees. Finally, students have access to course materials repeatedly. While their note-taking skills can be boosted in traditional lecturing sessions, students can revisit video presentations if they fail to understand some of the content. These lecture videos can be used as a supplemental tool to help with completing assignments.
16. Online learners have to follow scheduled classes.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Đọc hiểu
16.
Online learners have to follow scheduled classes.
(Người học trực tuyến phải theo lịch học.)
Thông tin: “Unlike traditional classes whose lectures are scheduled at a specific time of the day, learners of distance courses can decide their own schedule so that it fits their working hours.”
(Không giống như các lớp học truyền thống có lịch giảng vào một thời điểm cụ thể trong ngày, người học các khóa học từ xa có thể tự quyết định lịch trình của mình sao cho phù hợp với giờ làm việc của mình.)
Chọn False
17. Online learners do not spend much money on travelling.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
17.
Online learners do not spend much money on travelling.
(Người học trực tuyến không tốn nhiều tiền cho việc đi lại.)
Thông tin: “they can get the right qualifications without having to traveling a long distance, therefore reducing transportation costs.”
(họ có thể có được bằng cấp phù hợp mà không cần phải di chuyển một quãng đường dài, do đó giảm chi phí vận chuyển.)
Chọn True
18. Traditional learning allows students to watch lectures again.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
18.
Traditional learning allows students to watch lectures again.
(Học tập truyền thống cho phép sinh viên xem lại bài giảng.)
Thông tin: “students have access to course materials repeatedly. While their note-taking skills can be boosted in traditional lecturing sessions, students can revisit video presentations if they fail to understand some of the content.”
(sinh viên có thể truy cập vào tài liệu khóa học nhiều lần. Mặc dù kỹ năng ghi chú của họ có thể được nâng cao trong các buổi giảng dạy truyền thống nhưng sinh viên có thể xem lại các bài thuyết trình bằng video nếu họ không hiểu một số nội dung.)
Chọn False
19. In some cases, online courses are cheaper than on-campus ones.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
20.
In some cases, online courses are cheaper than on-campus ones.
(Trong một số trường hợp, các khóa học trực tuyến rẻ hơn so với các khóa học tại trường.)
Thông tin: “Some universities also offer students enrolling in online programmes a discount off the regular tuition fees.”
(Một số trường đại học còn cung cấp cho sinh viên đăng ký các chương trình trực tuyến một khoản giảm giá so với học phí thông thường.)
Chọn True
20. What does the passage mainly discuss?
- A
University life.
- B
Advantages of online learning.
- C
How to apply to university.
- D
Sites of virtual classrooms.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
20.
Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?
A. Cuộc sống đại học.
B. Ưu điểm của việc học trực tuyến.
C. Cách nộp đơn vào đại học.
D. Địa điểm lớp học ảo.
Thông tin: “Since the outbreak of COVID-19, online learning has been the current trend in education.”
(Kể từ khi dịch Covid-19 bùng phát, học trực tuyến đã trở thành xu hướng giáo dục hiện nay.)
Chọn B
21. What can be inferred about online learning?
- A
It is no longer popular after the outbreak of COVID-19.
- B
It gives students less autonomy in learning.
- C
It offers students a greater degree of flexibility.
- D
It helps students enhance their note-taking skills.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
21.
Có thể suy ra điều gì về việc học trực tuyến?
A. Nó không còn phổ biến sau khi bùng phát COVID-19.
B. Nó khiến học sinh ít tự chủ hơn trong học tập.
C. Nó mang lại cho sinh viên mức độ linh hoạt cao hơn.
D. Nó giúp học sinh nâng cao kỹ năng ghi chú của mình.
Thông tin: “learners of distance courses can decide their own schedule so that it fits their working hours.”
(Người học các khóa học từ xa có thể tự quyết định lịch trình sao cho phù hợp với thời gian làm việc của mình.)
Chọn C
Tạm dịch:
Kể từ khi dịch Covid-19 bùng phát, học trực tuyến đã trở thành xu hướng giáo dục hiện nay. Rõ ràng, hình thức giáo dục này mang lại rất nhiều lợi ích cho người học ở nhiều cấp độ khác nhau. Thứ nhất, các khóa học trực tuyến rất phù hợp cho những người muốn nâng cao trình độ học vấn trong khi làm việc. Không giống như các lớp học truyền thống có lịch giảng vào một thời điểm cụ thể trong ngày, người học các khóa học từ xa có thể tự quyết định lịch trình của mình sao cho phù hợp với giờ làm việc của mình. Thứ hai, học ảo giúp người học tiết kiệm được rất nhiều chi phí. Ví dụ, họ có thể có được bằng cấp phù hợp mà không cần phải di chuyển một quãng đường dài, do đó giảm chi phí vận chuyển. Một số trường đại học còn cung cấp cho sinh viên đăng ký các chương trình trực tuyến một khoản giảm giá so với học phí thông thường. Cuối cùng, sinh viên có thể truy cập tài liệu khóa học nhiều lần. Mặc dù kỹ năng ghi chú của họ có thể được nâng cao trong các buổi giảng dạy truyền thống nhưng sinh viên có thể xem lại các bài thuyết trình bằng video nếu họ không hiểu một số nội dung. Những video bài giảng này có thể được sử dụng như một công cụ bổ sung để giúp hoàn thành bài tập.
Supply the correct form of the word given in each sentence.
28. The program will analyze your speech patterns and
expressions or body language for subjective traits. (FACE)
29.
to change can be stressful because some changes may be negative and affect your life quality. (ADAPT)
30. All in all, people
college and university for many reasons and purposes. (ATTENTION)
Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences.
31. scientists can learn / our solar system. / the telescope, / With the invention of / more about
32. to get into college / for senior students is / their future career. / to study for / The most important thing
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
33. It is likely that Dustin’s father will buy him a new bike. (Use modal verb)
Dustin’s
34. Did you have a good time at the party last night? (yourself)
Did you
?
35. I don’t know what you are saying. (Use modal verbs)
I
you.
Listen to five teens talking about their problems. Match the speakers (1-5) to what they say (A-E).
A. He/She is stressed about exams.
B. He/She is starting at a new school.
C. He/She often argues with his/her friends.
D. He/She used to suffer from bullying.
E. He/She was addicted to social media.
36. Speaker 1:
37. Speaker 2:
38. Speaker 3:
39. Speaker 4:
40. Speaker 5:
*Nghĩa của các câu A-E:
A. He/She is stressed about exams.
(Anh ấy/Cô ấy đang căng thẳng về kỳ thi.)
B. He/She is starting at a new school.
(Anh ấy/Cô ấy đang bắt đầu học tại một trường học mới.)
C. He/She often argues with his/her friends.
(Anh ấy/Cô ấy thường xuyên tranh cãi với bạn bè của mình.)
D. He/She used to suffer from bullying.
(Anh ấy/Cô ấy đã từng bị bắt nạt.)
E. He/She was addicted to social media.
(Anh ấy/Cô ấy nghiện mạng xã hội.)
Bài nghe:
Speaker 1: I'm not worried about exams at school, but my friends and I argue a lot. I don't think it's a big problem though. We never stay angry for long.
Speaker 2: At my old school, I suffered from bullying for a little while. Some of the students in my class weren't very nice. After a few weeks though, we became good friends.
Speaker 3: I'm stressed and don't know what to do. I have to sit lots of exams and my marks aren't good. I think I should ask my teacher for advice about my problem.
Speaker 4: My teacher took away my phone many times because I usually went on social media in class. So I stopped using social media because I understood that I was addicted.
Speaker 5: I just moved to a new town and tomorrow is my first day at a new school. I'm not worried about bullying. I hope to make lots of new friends here.
Tạm dịch:
Người nói 1: Tôi không lo lắng về các kỳ thi ở trường, nhưng bạn bè của tôi và tôi tranh luận rất nhiều. Nhưng tôi không nghĩ rằng đó là một vấn đề lớn. Chúng tôi không bao giờ giận lâu.
Người nói 2: Ở trường cũ của tôi, tôi đã phải chịu đựng sự bắt nạt trong một thời gian ngắn. Một số học sinh trong lớp của tôi không được tốt tính lắm. Tuy nhiên, sau một vài tuần, chúng tôi đã trở thành bạn tốt của nhau.
Người nói 3: Tôi bị stress và không biết phải làm gì. Tôi phải thi rất nhiều và điểm của tôi không tốt. Tôi nghĩ tôi nên xin lời khuyên của giáo viên về vấn đề của mình.
Người nói 4: Giáo viên của tôi đã lấy đi điện thoại của tôi nhiều lần vì tôi thường lên mạng xã hội trong lớp. Vì vậy, tôi đã ngừng sử dụng mạng xã hội vì tôi hiểu rằng mình đã bị nghiện.
Người nói 5: Tôi mới chuyển đến một thị trấn mới và ngày mai là ngày đầu tiên của tôi ở một ngôi trường mới. Tôi không lo bị bắt nạt. Tôi hy vọng sẽ có nhiều bạn mới ở đây.