Exercise 4. Supply the correct form of the given word.
17. My brother is working as a volunteer for animal protection
. (ORGANISE)
18. Today, scientists are able to predict most natural
. (DISASTROUS)
19. The Internet
at our home is not strong, so I can't study. (CONNECT)
20. Our factory needs a lot of
workers. (TRAIN)
Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.
I live in a small village in Ninh Binh. I love the (21) _________ peace and quiet of my village. The air is unpolluted, and the (22) _________ of life is slow. The people in my village are friendly and hospitable. They are always willing (23) _________ each other. We cultivate mainly rice and beans. We raise cows and buffaloes too. We can also enjoy (24) _________ in the nearby area. It is actually a national park, so the wildlife there can live and move (25) _________. All these things make me love my village more and intend to live here my whole life.
I live in a small village in Ninh Binh. I love the (21) _________ peace and quiet of my village.
- A
urban
- B
rural
- C
suburban
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Từ vựng
21.
urban (n): đô thị
rural (n): nông thôn
suburban (n): ngoại ô
I love the (21) rural peace and quiet of my village.
(Tôi yêu (21) sự yên bình và tĩnh lặng ở vùng nông thôn của làng tôi.)
Chọn B
The air is unpolluted, and the (22) _________ of life is slow.
- A
speed
- B
step
- C
pace
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
22.
speed (n): tốc độ
step (n): bước
pace (n): nhịp độ
The air is unpolluted, and the (22) pace of life is slow.
(Không khí không bị ô nhiễm, và nhịp sống (22) chậm.)
Chọn C
They are always willing (23) _________ each other.
- A
to help
- B
helping
- C
help
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: V-ing/ to V
23. willing to V: sẵn sàng làm gì
They are always willing (23) to help each other.
(Họ luôn sẵn sàng (23) để giúp đỡ lẫn nhau.)
Chọn A
We can also enjoy (24) _________ in the nearby area.
- A
nature
- B
environment
- C
countryside
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
24.
nature (n): thiên nhiên
environment (n): môi trường
countryside (n): nông thôn
We can also enjoy (24) nature in the nearby area.
(Chúng ta cũng có thể tận hưởng (24) thiên nhiên ở khu vực gần đó.)
Chọn A
It is actually a national park, so the wildlife there can live and move (25) _________.
- A
safe
- B
safety
- C
safely
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
25. Sau động từ "move" cần trạng từ.
safe (adj): an toàn
safety (n): sự an toàn
safely (adv): an toàn
It is actually a national park, so the wildlife there can live and move (25) safely.
(Nó thực sự là một công viên quốc gia, vì vậy động vật hoang dã ở đó có thể sống và di chuyển (25) một cách an toàn.)
Chọn C
Exercise 6. Read the following passage. Choose TRUE if the statement is true, FALSE if the statement is false.
My grandma and I share a pastime: knitting. She taught me how to knit when I was ten years old. In the evening, we both sit in front of the TV and knit. Now I can knit scarves, hats, and even sweaters. I remember last year I had to find a birthday present for my dad. Then I thought of knitting a sweater for him. I searched the Internet for a day, and finally I found the pattern that came with a YouTube video showing me how to make a sweater. It took me a week to finish it.
Dad was so happy with the present and said it was his favourite sweater. The best thing about knitting is that it makes you be more careful and patient. Sometimes you drop stitches or hold the wool too tight, so you need to continually practise. My grandma says knitting is magical because you can create anything you want with just wool and a pair of needles. I love knitting!
26. The girl started knitting when she was in grade 10.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Đọc hiểu
26. The girl started knitting when she was in grade 10.
(Cô gái bắt đầu đan từ năm lớp 10.)
Thông tin: She taught me how to knit when I was ten years old.
(Cô ấy dạy tôi cách đan khi tôi mới mười tuổi.)
Đáp án: F
27. She found the pattern for her dad’s sweater online.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
27. She found the pattern for her dad’s sweater online.
(Cô ấy tìm thấy mẫu áo len của bố cô ấy trên mạng.)
Thông tin: I remember last year I had to find a birthday present for my dad. … I searched the Internet for a day, and finally I found the pattern that came with a YouTube video showing me how to make a sweater.
(Tôi nhớ năm ngoái tôi phải tìm một món quà sinh nhật cho bố tôi. … Tôi đã tìm kiếm trên Internet trong một ngày và cuối cùng tôi đã tìm thấy mẫu đi kèm với một video trên YouTube hướng dẫn tôi cách làm một chiếc áo len.)
Đáp án: T
28. She spent more than a week knitting the sweater.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
28. She spent more than a week knitting the sweater.
(Cô ấy đã dành hơn một tuần để đan chiếc áo len.)
Thông tin: It took me a week to finish it.
(Tôi mất một tuần để hoàn thành nó.)
Đáp án: F
29. Knitting makes people feel more careful and patient.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
29. Knitting makes people feel more careful and patient.
(Đan khiến mọi người cẩn thận và kiên nhẫn hơn.)
Thông tin: The best thing about knitting is that it makes you be more careful and patient.
(Điều tuyệt vời nhất khi đan len là nó khiến bạn phải cẩn thận và kiên nhẫn hơn.)
Đáp án: T
30. The girl’s dad says knitting is magical.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
30. The girl’s dad says knitting is magical.
(Bố của cô gái nói rằng đan len là điều kỳ diệu.)
Thông tin: My grandma says knitting is magical because you can create anything you want with just wool and a pair of needles.
(Bà tôi nói rằng đan len là điều kỳ diệu bởi vì bạn có thể tạo ra bất cứ thứ gì bạn muốn chỉ với len và một đôi kim.)
Đáp án: F
Tạm dịch:
Bà tôi và tôi có chung một thú vui: đan lát. Cô ấy dạy tôi đan len khi tôi mười tuổi. Buổi tối, cả hai chúng tôi ngồi trước TV và đan len. Bây giờ tôi có thể đan khăn quàng cổ, mũ và thậm chí cả áo len. Tôi nhớ năm ngoái tôi đã phải tìm một món quà sinh nhật cho bố tôi. Sau đó tôi nghĩ đến việc đan một chiếc áo len cho anh ấy. Tôi đã tìm kiếm trên Internet trong một ngày và cuối cùng tôi đã tìm thấy mẫu đi kèm với một video trên YouTube hướng dẫn tôi cách may một chiếc áo len. Tôi phải mất một tuần để hoàn thành nó.
Bố rất vui với món quà và nói đó là chiếc áo len yêu thích của ông. Điều tuyệt vời nhất khi đan len là nó khiến bạn cẩn thận và kiên nhẫn hơn. Đôi khi bạn thả mũi khâu hoặc giữ len quá chặt nên cần phải luyện tập liên tục. Bà tôi nói đan len thật kỳ diệu vì bạn có thể tạo ra bất cứ thứ gì bạn muốn chỉ bằng len và một đôi kim. Tôi thích đan móc!
Exercise 7. Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged.
31. The choir practised for half an hour. After that, they went on stage. (Before)
32. Stop talking or you won’t understand the lesson. (Unless)
33. John is very sad. He fails the final exam. (because)
34. There are many plants in our garden.
Our garden
35. The garden is in front of Nam’s classroom.
Nam’s classroom
Exercise 8. Listen and write the activities next to the days of the week in Abigail’s diary.
Monday: (36) ___________
Tuesday: (37) ___________
Wednesday: (38) ___________
Thursday: (39) ___________
Friday: (40) ___________
Monday: (36)
Tuesday: (37)
Wednesday: (38)
Thursday: (39)
Friday: (40)
Bài nghe:
Max: Are these your photos from Go Wild?
Abigail: Yes, it was amazing. That's the sunset on the second day, Tuesday. We made a fire and told scary stories when it was dark!
Max: Cool. Did you really sleep outside?
Abigail: No. We learnt how to make a shelter when we got there on Monday, but it was cold at night, so we slept in tents in the end. A girl in my tent liked listening to the wildlife in the forest, but I didn't hear a thing. I slept so well.
Max: Ugh, it looks freezing.
Abigail: Yes, but at least it wasn't raining. On Thursday night, there weren't any clouds, and we watched the stars. It was awesome.
Max: And were there lots of spiders?
Abigail: No, I think it was too cold for them. Honestly, Max, it was so good to do something different every day. On Wednesday we walked up a path into the mountains to look for wild animals. Then we ate near a waterfall.
Max: Did you see any bears?
Abigail: No, don't be stupid..., but we found a cave where hundreds of bats were living.
Max: Ah, now that sounds fun. I like bats.
Abigail: It was. But the best day was the last day. We discovered unusual plants in the forest that you can use for medicine.
Max: Great ... Er, have you got something for a headache?
Tạm dịch:
Max: Đây có phải là những bức ảnh của bạn từ Go Wild không?
Abigail: Đúng vậy, nó thật tuyệt. Đó là hoàng hôn ngày thứ hai, thứ ba. Chúng tôi đốt lửa và kể những câu chuyện đáng sợ khi trời tối!
Max: Tuyệt. Bạn đã ngủ ngoài trời thật sao?
Abigail: Không. Chúng tôi đã học cách dựng lều khi đến đó vào thứ Hai, nhưng trời lạnh vào ban đêm nên cuối cùng chúng tôi ngủ trong lều. Một cô gái trong nhóm chúng tôi rất thích nghe âm thanh hoang dã trong rừng, nhưng tôi không nghe thấy gì cả. Tôi ngủ rất ngon.
Max: Ugh, trông lạnh cóng í.
Abigail: Ừ, nhưng ít ra trời không mưa. Vào đêm thứ Năm, không có bất kỳ gợn mây nào và chúng tôi đã ngắm sao. Thật tuyệt.
Max: Và có nhiều nhện không?
Abigail: Không, tôi nghĩ là bởi trời quá lạnh với chúng. Thành thật mà nói, Max ạ, thật tuyệt khi làm điều gì đó khác biệt mỗi ngày. Vào thứ Tư, chúng tôi đi bộ lên núi để tìm động vật hoang dã. Sau đó chúng tôi đã ăn gần một thác nước.
Max: Bạn có thấy con gấu nào không?
Abigail: Không đâu, đừng có mà ngốc vậy.., nhưng chúng tôi đã tìm thấy một cái hang có hàng trăm con dơi đang sinh sống.
Max: Ah, nghe có vẻ thú vị đấy. Tôi thích dơi.
Abigail: Đúng vậy. Nhưng ngày vui nhất là ngày cuối cùng. Chúng tôi đã phát hiện ra những loại cây lạ trong rừng mà bạn có thể dùng làm thuốc.
Max: Tuyệt... Er, bạn có thuốc gì cho bệnh đau đầu không vậy?