Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 4

2024-09-14 09:55:06
Câu 1 :

Write the correct forms of the words in brackets.

18. Face

technology is becoming more and more popular. (RECOGNIZE)

19. Many factories started to use robots to improve the

of the workers. (SAFE)

20. He was fishing in the lake when he saw a

 object over the mountains. (CIRCLE)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 2 :

Read the text about life in space. Match the paragraphs to the information.

A. The first astronauts to come into space only went up for short trips to see what it was like. Astronauts may now spend weeks or even months living and working in space. They live in a large spacecraft that they often call a space station, which circles or travels around Earth. The astronauts on board spend their days doing scientific studies such as examining the effects of space on the human body and the growth of plants. They also keep the space station running in the right way.

B. Living in space for a long time will affect an astronaut's body. Many astronauts get space sicknesses, such as a cold head, stuffy nose or puffy face, shortly after entering space. That is because there is not enough gravity in space. Astronauts will have to exercise to stop their muscles from becoming weak. They also need to monitor their bodies to ensure good health and research the effects of space travel on the human body. Besides doing their jobs, astronauts do the same activities back on Earth. For example, they will eat their meals, sleep, relax and enjoy themselves.

C. Eating food in space is a real challenge. In space, everything will become weightless and start to float away. For instance, food will not stay on a plate, and drinks will drift away from a glass. For that reason, people will have to put them in some special packages, so the astronauts will be able to eat the food directly from the packages. For each space travel, astronauts will bring freeze-dried food. The food will become soft and sticky after the astronauts add water and heat them. They have fresh food delivery from Earth, too.

21. Having difficulty in eating ->

22. Doing exercise to keep the body strong ->

23. The same daily activities even in space ->

24. Keeping the machine working perfectly ->

25. Doing some research on the impact of space on humans and plants ->

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

A. Những phi hành gia đầu tiên bay vào vũ trụ chỉ thực hiện những chuyến đi ngắn để xem nó như thế nào. Các phi hành gia bây giờ có thể dành hàng tuần hoặc thậm chí hàng tháng để sống và làm việc trong không gian. Họ sống trong một con tàu vũ trụ lớn mà họ thường gọi là trạm vũ trụ, nó bay vòng quanh hoặc di chuyển quanh Trái đất. Các phi hành gia trên tàu dành cả ngày để thực hiện các nghiên cứu khoa học như kiểm tra tác động của không gian lên cơ thể con người và sự phát triển của thực vật. Họ cũng giữ cho trạm vũ trụ hoạt động bình thường.

B. Sống trong không gian thời gian dài sẽ ảnh hưởng tới cơ thể của phi hành gia. Nhiều phi hành gia mắc các chứng bệnh không gian, chẳng hạn như đầu lạnh, nghẹt mũi hoặc sưng mặt ngay sau khi bước vào không gian. Đó là vì không có đủ lực hấp dẫn trong không gian. Các phi hành gia sẽ phải tập thể dục để ngăn chặn cơ bắp của họ trở nên yếu đi. Họ cũng cần theo dõi cơ thể của mình để đảm bảo sức khỏe tốt và nghiên cứu những ảnh hưởng của việc du hành vũ trụ đối với cơ thể con người. Bên cạnh việc thực hiện công việc của mình, các phi hành gia còn thực hiện các hoạt động tương tự trên Trái đất. Ví dụ, họ sẽ ăn, ngủ, thư giãn và tận hưởng.

C. Ăn thức ăn trong không gian thực sự là một thử thách. Trong không gian, mọi thứ sẽ trở nên không trọng lượng và bắt đầu trôi đi. Ví dụ, thức ăn sẽ không còn trên đĩa và đồ uống sẽ trôi ra khỏi ly. Vì lý do đó, con người sẽ phải cho chúng vào một số gói đặc biệt để các phi hành gia có thể ăn thức ăn trực tiếp từ các gói đó. Mỗi chuyến du hành vũ trụ, các phi hành gia sẽ mang theo thực phẩm đông khô. Thức ăn sẽ trở nên mềm và dính sau khi các phi hành gia thêm nước và đun nóng. Họ cũng có dịch vụ giao thực phẩm tươi sống từ Trái Đất.

Câu 3 :

Complete the email from Alex to Ann using the phrases in the box.

A. looks beautiful with the silver color

B. I decided to buy Eagle 50

C. it is not really expensive

D. has a big screen of 14 inches

E. the battery life is not really long

Hi Ann,

How are you doing? I need a new laptop for my school projects next semester. Guess what! My dad told me he would buy me a new one as a Christmas gift. I was so excited. At first, I didn't know which I should choose. After talking with my brother, (26) ___________.

I want a laptop for my studying at school and at home. The laptop should have a big screen. It should have light weight also. Eagle 50 (27) ___________. It is big enough for me. It weighs only 1.9 kg, so I can easily put it in my backpack and bring it to school. It also (28) ___________. This model doesn't have a lot of storage, only 128 GB of storage, and (29) ___________. However, (30) ___________. It's 890 dollars. I'm sure my dad will buy it for me.

I can't wait to see you next Monday after Christmas.

See you soon,

Alex

(26)

(27)

(28)

(29)

(30)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

*Nghĩa của các câu A-E (26-30)

A. looks beautiful with the silver color

(trông đẹp với màu bạc)

B. I decided to buy Eagle 50

(Tôi quyết định mua Eagle 50)

C. it is not really expensive

(nó không thực sự đắt tiền)

D. has a big screen of 14 inches

(có màn hình lớn 14 inch)

E. the battery life is not really long

(thời lượng pin không thực sự dài)

Câu 4 :

Make sentences using the prompts.

31. How / this laptop / different / the old version?

32. Redbot / clean / fast / Blackbot.

33. why / people / have / move / other / planets?

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 5 :

Put the words in the correct order to make complete sentences.

34. robot/ The/ contest/ place/ takes/ year./ every

35. The/ platop/ a/ battery/ life./ long/ has

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 6 :

Listen to the rest of the news. Write T (true) or F (false).

Câu 6.1 :

36. M22 has a battery life of four hours.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

36.

M22 has a battery life of four hours.

(M22 có thời lượng pin là 4 giờ.)

Thông tin: “Now users can focus on their work without worrying about the battery running out so quickly because the new battery life is about four hours longer than the previous model, it can last up to 20 hours.”

(Giờ đây người dùng có thể tập trung vào công việc mà không lo hết pin quá nhanh vì thời lượng pin mới dài hơn khoảng 4 giờ so với model trước, có thể kéo dài tới 20 giờ.)

Chọn False

Câu 6.2 :

37. K18's battery can last almost one day.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

37.

K18's battery can last almost one day.

(Pin của K18 có thể trụ được gần một ngày.)

Thông tin: “The battery can last almost a day.”

(Pin có thể kéo dài gần một ngày.)

Chọn True

Câu 6.3 :

38. Both of the phones give many options of storage.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

38.

Both of the phones give many options of storage.

(Cả hai điện thoại đều cung cấp nhiều tùy chọn lưu trữ.)

Thông tin: “Both newest phones have many choices of storage.”

(Cả hai điện thoại mới nhất đều có nhiều lựa chọn về bộ nhớ.)

Chọn True

Câu 6.4 :

39. K18 has the same choice of storage as M22.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

39.

K18 has the same choice of storage as M22.

(K18 có lựa chọn lưu trữ giống như M22.)

Thông tin: “They both have 128, 256 and 512 gigabytes of storage, but only K18 has an extra option.”

(Cả hai đều có dung lượng lưu trữ 128, 256 và 512 gigabyte, nhưng chỉ K18 có tùy chọn bổ sung.)

Chọn False

Câu 6.5 :

40. Users can choose to buy suitable phones for different purposes.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

40.

Users can choose to buy suitable phones for different purposes.

(Người dùng có thể lựa chọn mua điện thoại phù hợp với các mục đích khác nhau.)

Thông tin: “users can choose what's best for their study, work or entertainment.”

(người dùng có thể chọn cái gì tốt nhất cho việc học tập, làm việc hoặc giải trí của mình.)

Chọn True

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

We are going to talk about battery life and storage. M22 has an update on its battery life. Now users can focus on their work without worrying about the battery running out so quickly because the new battery life is about four hours longer than the previous model, it can last up to 20 hours. Similar to M22, K18 has a fantastic battery life. The battery can last almost a day. That is amazing. Both newest phones have many choices of storage. They both have 128, 256 and 512 gigabytes of storage, but only K18 has an extra option. That's one terabyte phone, users can choose what's best for their study, work or entertainment.

Tạm dịch:

Chúng ta sẽ nói về tuổi thọ pin và lưu trữ. M22 có bản cập nhật về thời lượng pin. Giờ đây người dùng có thể tập trung vào công việc mà không lo hết pin quá nhanh vì thời lượng pin mới dài hơn khoảng 4 giờ so với model trước, có thể kéo dài tới 20 giờ. Tương tự như M22, K18 có thời lượng pin tuyệt vời. Pin có thể kéo dài gần một ngày. Thật là tuyệt vời. Cả hai điện thoại mới nhất đều có nhiều lựa chọn về bộ nhớ. Cả hai đều có dung lượng lưu trữ 128, 256 và 512 gigabyte, nhưng chỉ K18 có tùy chọn bổ sung. Đó là chiếc điện thoại 1 terabyte, người dùng có thể lựa chọn những gì tốt nhất cho việc học tập, làm việc hay giải trí của mình.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"