Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 4

2024-09-14 09:55:16
Câu 1 :

Listen to two friends talking about a concert. Fill in each gap with ONE WORD OR A NUMBER.

The concert took place last (1)

.

Tom (2)

all the songs at the concert.

Tom thinks the singers had nice (3)

.

The stage design had a lot of (4)

lights.

Each ticket cost £ (5)

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

Judy: Hi Tom. I heard you went to a concert last Saturday. How was it?

Tom: It was worth seeing. You should attend next time, Judy.

Judy: Really? Was the music good?

Tom: Of course, I knew all the songs they played and the musicians from the band were amazing, too.

Judy: How were the singers? Did they perform well?

Tom: Well, I think a few singers needed more practice. Sometimes they forget their lines, but at least their voices are nice.

Judy: That's too bad. So what was the stage designed?

Tom: The stage was so big and attractive, and it got many colorful lights.

Judy: Cool. I believe it will look great at night and how much was the ticket? It must be expensive.

Tom: Not really. It costs less than I expected. I only had to pay £50 for two tickets, it means £25 each.

Judy: Well, I won't miss it next time.

Tạm dịch:

Judy: Chào Tom. Tôi nghe nói bạn đã đến buổi hòa nhạc vào thứ Bảy tuần trước. Nó thế nào?

Tom: Nó rất đáng xem. Lần sau bạn nên tham dự nhé, Judy.

Judy: Thật sao? Âm nhạc có hay không?

Tom: Tất nhiên, tôi biết tất cả các bài hát họ chơi và các nhạc sĩ trong ban nhạc cũng rất tuyệt vời.

Judy: Các ca sĩ thế nào? Họ có biểu diễn tốt không?

Tom: Ồ, tôi nghĩ một số ca sĩ cần luyện tập nhiều hơn. Đôi khi họ quên lời thoại, nhưng ít nhất giọng hát của họ cũng hay.

Judy: Tệ quá. Vậy sân khấu được thiết kế như thế nào?

Tom: Sân khấu rất lớn và hấp dẫn, có nhiều ánh đèn nhiều màu sắc.

Judy: Tuyệt. Tôi tin rằng nó sẽ trông rất đẹp vào ban đêm và giá vé là bao nhiêu? Nó phải đắt tiền.

Tom: Không hẳn. Nó có giá thấp hơn tôi mong đợi. Tôi chỉ phải trả £50 cho hai vé, nghĩa là £25 mỗi vé.

Judy: Được rồi, lần sau tôi sẽ không bỏ lỡ nữa.

Câu 2 :

Listen to a student giving a presentation about how students use their electronic devices at school. Select True or False.

Câu 2.1 :

6. Students can use their electronic devices to send text messages to each other at school.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

6.

Students can use their electronic devices to send text messages to each other at school.

(Học sinh có thể sử dụng các thiết bị điện tử của mình để gửi tin nhắn cho nhau ở trường.)

Thông tin: They usually use their devices to go on social media and contact their friends.

(Họ thường sử dụng thiết bị của mình để truy cập mạng xã hội và liên hệ với bạn bè.)

Chọn True

Câu 2.2 :

7. Electronic devices can’t help students with their schoolwork.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

7.

Electronic devices can’t help students with their schoolwork.

(Các thiết bị điện tử không thể giúp học sinh với việc học ở trường.)

Thông tin: students also use electronic devices to do research for their presentations or homework.

(học sinh cũng sử dụng các thiết bị điện tử để nghiên cứu cho bài thuyết trình hoặc bài tập về nhà của mình.)

Chọn False

Câu 2.3 :

8. There is nothing bad about using electronic devices during class time.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

8.

There is nothing bad about using electronic devices during class time.

(Không có gì xấu khi sử dụng thiết bị điện tử trong giờ học.)

Thông tin: However, being addicted to electronic devices also has a lot of negative effects. Especially if they use them during class time, students can reduce their attention span, making it difficult for them to study.

(Tuy nhiên, việc nghiện các thiết bị điện tử cũng gây ra rất nhiều tác hại. Đặc biệt nếu sử dụng chúng trong giờ học, học sinh có thể giảm khả năng tập trung, gây khó khăn cho việc học.)

Chọn False

Câu 2.4 :

9. Students will have weight problems if they are addicted to electronic devices.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

9.

Students will have weight problems if they are addicted to electronic devices.

(Học sinh sẽ gặp vấn đề về cân nặng nếu nghiện thiết bị điện tử.)

Thông tin: Some students will also do less exercise or sports, so they may gain weight.

(Một số học sinh cũng sẽ ít tập thể dục hoặc thể thao hơn nên có thể tăng cân.)

Chọn True

Câu 2.5 :

10. Teachers don’t have to do anything to help with this problem.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

10.

Teachers don’t have to do anything to help with this problem.

(Giáo viên không phải làm bất cứ điều gì để giúp giải quyết vấn đề này.)

Thông tin: teachers shouldn't let students use their electronic devices while they are studying.

(giáo viên không nên cho học sinh sử dụng thiết bị điện tử khi đang học.)

Chọn False

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

Nowadays we can see that students can bring their electronic devices, such as smartphones or laptops, to school. They usually use their devices to go on social media and contact their friends. For example, I share photos and chat online every day on a messaging app. Next, students also use electronic devices to do research for their presentations or homework. Using electronic devices this way can help students improve their computer skills and help them gain more knowledge. However, being addicted to electronic devices also has a lot of negative effects. Especially if they use them during class time, students can reduce their attention span, making it difficult for them to study. Some students will also do less exercise or sports, so they may gain weight. In my opinion, students should reduce the daily time they spend on their devices. And teachers shouldn't let students use their electronic devices while they are studying.

Tạm dịch:

Ngày nay chúng ta có thể thấy rằng học sinh có thể mang theo các thiết bị điện tử như điện thoại thông minh hoặc máy tính xách tay đến trường. Họ thường sử dụng thiết bị của mình để truy cập mạng xã hội và liên hệ với bạn bè. Ví dụ: tôi chia sẻ ảnh và trò chuyện trực tuyến hàng ngày trên ứng dụng nhắn tin. Tiếp theo, học sinh còn sử dụng các thiết bị điện tử để nghiên cứu bài thuyết trình hoặc bài tập về nhà. Sử dụng các thiết bị điện tử theo cách này có thể giúp học sinh nâng cao kỹ năng sử dụng máy tính và giúp các em có thêm kiến ​​thức. Tuy nhiên, việc nghiện các thiết bị điện tử cũng gây ra rất nhiều tác hại. Đặc biệt nếu sử dụng chúng trong giờ học, học sinh có thể giảm khả năng tập trung, gây khó khăn cho việc học. Một số học sinh cũng sẽ ít tập thể dục hoặc thể thao hơn nên có thể tăng cân. Theo tôi, sinh viên nên giảm thời gian hàng ngày dành cho thiết bị của mình. Và giáo viên không nên cho học sinh sử dụng thiết bị điện tử khi đang học.

Câu 3 :

Rewrite the sentences without changing their meanings.

36. “I’ll go to the theatre performance with you tomorrow, Jane,” John said.

John said to

.

37. It wasn’t necessary for the students to go on school trips.

The students

.

38. “What are the advantages of technology?” Mr. Johnson asked.

Mr. Johnson asked

.

39. Life on a space station is more difficult than life on Earth.

Life on the Earth isn’t

.

40. It’s against the rule to bring your electric devices to school.

You

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"