Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 Right on! - Đề số 5

2024-09-14 09:55:34
Câu 1 :

Give the correct forms of the words in the brackets.

16. The river is

, so we can take a safe ride on it. (PEACE)

17. I like

up early because I want to enjoy the quiet moments of the mornings. (GET)

18. We all felt terrified when we heard the

from the nearby building. (EXPLODE)

19. Many

groups are working hard to help save our planet. (ENVIRONMENT)

20. Students can learn

practices and how to collect data when they visit the aquarium next week. (SAFE)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 2 :

Combine the sentences using the words in brackets. Add a comma where necessary.

31. We will visit the national park. We will feed the gorillas. (WHEN)

32. The students will do some research on sea animals. Then they will visit the aquarium next week. (BEFORE)

33. We don't prevent illegal fishing. The population of blue whales will continue to drop. (IF)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 3 :

Make complete sentences using the prompts.

34. My mum/ take/ train/ city centre/ at the moment.

35. David/ feel/ relieved/ because/ no one/ get injured/ during/ disaster/ last week.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 4 :

Ben and Sarah are talking about living in the city. Write R (right) or W (wrong).

Câu 4.1 :

36. Sarah needs to interview more people for her survey.

  • A

    Right

  • B

    Wrong

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

36. Sarah needs to interview more people for her survey.

(Sarah cần phỏng vấn nhiều người hơn cho cuộc khảo sát của mình.)

Thông tin: Well, I have to do a survey on the good and bad things about living in the city but I haven't interviewed enough people.

(À, tôi phải làm một cuộc khảo sát về những điều tốt và xấu khi sống ở thành phố nhưng tôi chưa phỏng vấn đủ người.)

Đáp án: R

Câu 4.2 :

37. Sarah must finish her survey report next week.

  • A

    Right

  • B

    Wrong

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

37. Sarah must finish her survey report next week.

(Sarah phải hoàn thành báo cáo khảo sát của mình vào tuần tới.)

Thông tin: Next week for the interviews and another week for the survey report.

(Tuần tới sẽ có cuộc phỏng vấn và tuần nữa sẽ có báo cáo khảo sát.)

Đáp án: W

Câu 4.3 :

38. Ben likes the city because there are lots of shops and malls.

  • A

    Right

  • B

    Wrong

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

38. Sarah must finish her survey report next week.

(Ben thích thành phố vì có rất nhiều cửa hàng và khu mua sắm.)

Thông tin: Hmm, what I like most about cities is that there are many shops and malls.

(Hmm, điều tôi thích nhất ở thành phố là có rất nhiều cửa hàng và khu mua sắm.)

Đáp án: R

Câu 4.4 :

39. Ben thinks life in the city is boring.

  • A

    Right

  • B

    Wrong

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

39. Ben likes the city because there are lots of shops and malls.

(Ben nghĩ cuộc sống ở thành phố thật nhàm chán.)

Thông tin: You know, the city has lots of things for entertainment, too. It's never boring.

(Bạn biết đấy, thành phố cũng có rất nhiều thứ để giải trí. Nó không bao giờ nhàm chán.)

Đáp án: W

Câu 4.5 :

40. Ben enjoys the busy traffic in the city.

  • A

    Right

  • B

    Wrong

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

40. Ben thinks life in the city is boring.

(Ben thích giao thông đông đúc ở thành phố.)

Thông tin: Life is very busy in the city. There's heavy traffic. It's so stressful.

(Cuộc sống ở thành phố rất bận rộn. Có mật độ giao thông đông đúc. Thật là căng thẳng.)

Đáp án: W

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

Ben: You look worried. What's wrong, Sarah?

Sarah: Well, I have to do a survey on the good and bad things about living in the city but I haven't interviewed enough people.

Ben: When do you have to complete it?

Sarah: Next week for the interviews and another week for the survey report. Can you do me a favor then? Answer the survey questions.

Ben: No problem! Just ask.

Sarah: Great! The first question. What do you like most about life in the city then?

Ben: Hmm, what I like most about cities is that there are many shops and malls. It's very convenient.

Sarah: Anything else?

Ben: You know, the city has lots of things for entertainment, too. It's never boring.

Sarah: How about the negative sides?

Ben: Let me see… Life is very busy in the city. There's heavy traffic. It's so stressful.

Sarah: You're right, Ben. Thanks a lot for helping me Ben.

Ben: You're welcome.

Tạm dịch:

Ben: Trông bạn có vẻ lo lắng. Có chuyện gì thế, Sarah?

Sarah: À, tôi phải làm một cuộc khảo sát về những điều tốt và xấu khi sống ở thành phố nhưng tôi chưa phỏng vấn đủ người.

Ben: Khi nào bạn phải hoàn thành nó?

Sarah: Tuần tới sẽ có cuộc phỏng vấn và tuần nữa sẽ có báo cáo khảo sát. Vậy bạn có thể giúp tôi một việc được không? Trả lời các câu hỏi khảo sát.

Ben: Không vấn đề gì! Chỉ hỏi thôi.

Sarah: Tuyệt vời! Câu hỏi đầu tiên. Bạn thích điều gì nhất về cuộc sống ở thành phố?

Ben: Hmm, điều tôi thích nhất ở thành phố là có rất nhiều cửa hàng và khu mua sắm. Nó rất tiện lợi.

Sarah: Còn gì nữa không?

Ben: Bạn biết đấy, thành phố cũng có rất nhiều thứ để giải trí. Nó không bao giờ nhàm chán.

Sarah: Thế còn những mặt tiêu cực thì sao?

Ben: Để tôi xem nào… Cuộc sống ở thành phố rất bận rộn. Có mật độ giao thông đông đúc. Thật là căng thẳng.

Sarah: Bạn nói đúng, Ben. Cảm ơn rất nhiều vì đã giúp đỡ tôi Ben.

Ben: Không có chi.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"