Give the correct forms of the words in brackets.
21. Watching fireworks is one of our family
activities at Tết. (TRADITION)
22. Many artists from all around the world
at this festival each year. (PERFORMANCE)
23. Students are often
about exams. They should make a good study plan. (STRESS)
24. Mary is suffering from
. She often cries in class. (BULLY)
Rearrange the given words to make complete sentences.
25. great / at / You'll /a / festival. / time / have / this
26. your / talk / in / impolite / with / It's / food / mouth. / to
27. This year's / lasted / as / festival / last year's. /as / long / food
Combine the sentences using the words in brackets. Put commas where necessary.
28. He wanted to offer his hosts a gift. He brought them some fruit. (SO)
29. You should attend the book fair next year. It is worth visiting. (BECAUSE)
30. You arrive at or live a Ghanaina house. You give all the people present. (WHEN)
Read the text about dining customs around the world. Write R (right), W (wrong) or DS (doesn't say).
KENYA: Before walking through the door of a Kenyan house, it's important to take off your shoes. Make sure you wash your hands both before and after the meal. Like people in many African countries, Kenyan people eat with only their right hands during the meal.
CHINA: In China, remember to wait for the eldest person to sit down or begin eating before you do it. Chinese people use chopsticks to eat, and they often drink tea during meals. They think it is a bad habit to watch TV, use a phone, or do some other activities while having a meal.
GREECE: Usually, if a Greek person invites you over for a meal, you will sit in the middle of the table. You should not start eating until your host invites you. Once you begin, don't stop. Eating more food is a way to show the host that you enjoy the meal and make them happy.
36. You shouldn't go inside a house with your shoes on in Kenya.
- A
Right
- B
Wrong
- C
Doesn't say
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Đọc hiểu
36.
You shouldn't go inside a house with your shoes on in Kenya.
(Bạn không nên đi giày vào trong nhà ở Kenya)
Thông tin: “Before walking through the door of a Kenyan house, it's important to take off your shoes.”
(Trước khi bước qua cửa một ngôi nhà ở Kenya, điều quan trọng là bạn phải cởi giày.)
Chọn Right
37. Kenyan people don't use their left hands to eat because they think they are unclean.
- A
Right
- B
Wrong
- C
Doesn't say
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
37.
Kenyan people don't use their left hands to eat because they think they are unclean.
(Người Kenya không dùng tay trái để ăn vì cho rằng tay trái không sạch sẽ.)
Thông tin: “Kenyan people eat with only their right hands during the meal.”
(Người Kenya chỉ ăn bằng tay phải trong bữa ăn.)
Không có thông tin liên quan trong bài đọc.
Chọn Doesn’t say
38. While you are having a meal with a Chinese family, you should focus on eating.
- A
Right
- B
Wrong
- C
Doesn't say
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
38.
While you are having a meal with a Chinese family, you should focus on eating.
(Trong khi dùng bữa với một gia đình Trung Quốc, bạn nên tập trung vào việc ăn uống.)
Thông tin: “They think it is a bad habit to watch TV, use a phone, or do some other activities while having a meal.”
(Họ cho rằng việc xem TV, sử dụng điện thoại hoặc thực hiện một số hoạt động khác trong khi dùng bữa là một thói quen xấu.)
Chọn Right
39. The Greek doesn't like it when you eat too much.
- A
Right
- B
Wrong
- C
Doesn't say
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
39.
The Greek doesn't like it when you eat too much.
(Người Hy Lạp không thích bạn ăn quá nhiều.)
Thông tin: “Eating more food is a way to show the host that you enjoy the meal and make them happy.”
(Ăn nhiều hơn là một cách để cho chủ nhà thấy rằng bạn thích bữa ăn và khiến họ vui vẻ.)
Chọn Wrong
40. In China and Greece, you can start eating when you want.
- A
Right
- B
Wrong
- C
Doesn't say
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
40.
In China and Greece, you can start eating when you want.
(Ở Trung Quốc và Hy Lạp, bạn có thể bắt đầu ăn khi bạn muốn.)
Thông tin: “In China, remember to wait for the eldest person to sit down or begin eating before you do it. - You should not start eating until your host invites you.”
(Ở Trung Quốc, hãy nhớ đợi người lớn tuổi nhất ngồi xuống hoặc bắt đầu ăn trước khi bạn làm việc đó. - Bạn không nên bắt đầu ăn cho đến khi chủ nhà mời bạn)
Chọn Wrong
Tạm dịch:
KENYA: Trước khi bước qua cửa một ngôi nhà ở Kenya, điều quan trọng là bạn phải cởi giày. Hãy chắc chắn rằng bạn rửa tay cả trước và sau bữa ăn. Giống như người dân ở nhiều nước châu Phi, người Kenya chỉ ăn bằng tay phải trong bữa ăn.
TRUNG QUỐC: Ở Trung Quốc, hãy nhớ đợi người lớn tuổi nhất ngồi xuống hoặc bắt đầu ăn trước khi ăn. Người Trung Quốc dùng đũa để ăn và họ thường uống trà trong bữa ăn. Họ cho rằng việc xem TV, sử dụng điện thoại hoặc thực hiện một số hoạt động khác trong khi dùng bữa là một thói quen xấu.
HY LẠP: Thông thường, nếu một người Hy Lạp mời bạn dùng bữa, bạn sẽ ngồi ở giữa bàn. Bạn không nên bắt đầu ăn cho đến khi chủ nhà mời bạn. Một khi bạn bắt đầu, đừng dừng lại. Ăn nhiều hơn là một cách để cho chủ nhà thấy rằng bạn thích bữa ăn và khiến họ vui vẻ.