Read the text about becoming famous at a young age. Write T (true), F (false) or NI (doesn’t say).
CELEBRITY AT A YOUNG AGE
Becoming famous, especially at a young age, can be challenging. It requires hard work, planning and time. As a teenager, you probably know what you're good at. You may already have talents such as singing, acting, sports, art, gaming or modelling that can help you gain recognition. These could help you become famous. Some teenagers, for example, have become famous as vloggers. These young people are very good at creating videos that others enjoy watching on a daily basis. But that's just the start. There are things to consider before you start your journey to becoming a star. It's important to consider if you're willing to put in the effort and if you pursue becoming a celebrity as a career. Keep in mind that attaining fame requires effort, action and time.
16. It seems difficult to become well-known when you are young.
- A
True
- B
False
- C
No Information
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
16.
It seems difficult to become well-known when you are young.
(Có vẻ như rất khó để trở nên nổi tiếng khi bạn còn trẻ.)
Thông tin: Becoming famous, especially at a young age, can be challenging.
(Trở nên nổi tiếng, đặc biệt là khi còn trẻ, có thể là một thử thách.)
Chọn True
17. You can become a celebrity when you have talent and work hard.
- A
True
- B
False
- C
No Information
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
17.
You can become a celebrity when you have talent and work hard.
(Bạn có thể trở thành người nổi tiếng khi có tài năng và làm việc chăm chỉ.)
Thông tin: It requires hard work, planning and time. As a teenager, you probably know what you're good at. You may already have talents such as singing, acting, sports, art, gaming or modelling that can help you gain recognition.
(Nó đòi hỏi sự chăm chỉ, lập kế hoạch và thời gian. Khi còn là thiếu niên, bạn có thể biết mình giỏi gì. Bạn có thể đã có sẵn những tài năng như ca hát, diễn xuất, thể thao, nghệ thuật, chơi game hoặc người mẫu có thể giúp bạn được công nhận.)
Chọn True
18. People are very good at making videos nowadays.
- A
True
- B
False
- C
No Information
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
18.
People are very good at making videos nowadays.
(Ngày nay người ta làm video rất giỏi.)
Thông tin: These young people are very good at creating videos that others enjoy watching on a daily basis.
(Những người trẻ này rất giỏi trong việc tạo ra những video mà người khác thích xem hàng ngày.)
Không có thông tin đề cập đến mọi người mà chỉ đề cập đến người trẻ.
Chọn NI
19. It isn't a serious decision to pursue a career as a celebrity.
- A
True
- B
False
- C
No Information
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
19.
It isn't a serious decision to pursue a career as a celebrity.
(Theo đuổi sự nghiệp người nổi tiếng không phải là một quyết định nghiêm túc.)
Thông tin: It's important to consider if you're willing to put in the effort and if you pursue becoming a celebrity as a career.
(Điều quan trọng là phải xem xét liệu bạn có sẵn sàng nỗ lực và liệu bạn có theo đuổi sự nghiệp trở thành người nổi tiếng hay không.)
Chọn False
20. It takes a lot of effort, action and time to become famous.
- A
True
- B
False
- C
No Information
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
20.
It takes a lot of effort, action and time to become famous.
(Cần rất nhiều nỗ lực, hành động và thời gian để trở nên nổi tiếng.)
Thông tin: Keep in mind that attaining fame requires effort, action and time.
(Hãy nhớ rằng để đạt được danh tiếng đòi hỏi nỗ lực, hành động và thời gian.)
Chọn False
Tạm dịch
NGƯỜI NỔI TIẾNG Ở ĐỘ TUỔI TRẺ
Trở nên nổi tiếng, đặc biệt là khi còn trẻ, có thể là một thử thách. Nó đòi hỏi sự chăm chỉ, lập kế hoạch và thời gian. Khi còn là thiếu niên, bạn có thể biết mình giỏi gì. Bạn có thể đã có sẵn những tài năng như ca hát, diễn xuất, thể thao, nghệ thuật, chơi game hoặc người mẫu có thể giúp bạn được công nhận. Những điều này có thể giúp bạn trở nên nổi tiếng. Ví dụ, một số thanh thiếu niên đã trở nên nổi tiếng với tư cách là vlogger. Những người trẻ này rất giỏi trong việc tạo ra những video mà người khác thích xem hàng ngày. Nhưng đó mới chỉ là sự khởi đầu. Có những điều cần cân nhắc trước khi bạn bắt đầu hành trình trở thành một ngôi sao. Điều quan trọng là phải xem xét liệu bạn có sẵn sàng nỗ lực và liệu bạn có theo đuổi sự nghiệp trở thành người nổi tiếng hay không. Hãy nhớ rằng để đạt được danh tiếng đòi hỏi nỗ lực, hành động và thời gian.
Choose the correct answer A, B, or C to fill in each blank in the following passage.
Venus is more like Earth in some ways than any other planet. It is almost the same size as Earth. It is a similar distance (21) _________ the Sun compared to the other planets. It is made mostly of rock and has an atmosphere (gases that (22) _________ a planet).
Venus has flat plains and high places, just (23) _________ Earth. It has huge extinct (dead) volcanoes and big craters. Meteorites crashing into the planet made the big craters. But Venus has no moon.
In other ways, Venus is not at all like Earth. It is not a place you would like to visit. The atmosphere is poisonous. It is made (24) _________ mainly of a gas called carbon dioxide. The clouds are filled with drops of acid "rain" that (25) _________ eat through your clothes and through you. The atmosphere is so thick that its weight would crush you.
21.
- A
of
- B
to
- C
from
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
21.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
of: của
to: tới
from: từ
It is a similar distance from the Sun compared to the other planets.
(Nó có khoảng cách tương tự với Mặt trời so với các hành tinh khác.)
Chọn C
22.
- A
surround
- B
move
- C
circle
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
22.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
surround (v): bao quanh
move (v): di chuyển
circle (v): quay quanh
It is made mostly of rock and has an atmosphere (gases that surround a planet).
(Nó được làm chủ yếu bằng đá và có bầu khí quyển (khí bao quanh một hành tinh).)
Chọn A
23.
- A
like
- B
as
- C
about
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
23.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
like: giống như
as: vì
about: về
Venus has flat plains and high places, just like Earth.
(Sao Kim có những đồng bằng bằng phẳng và những nơi cao, giống như Trái đất.)
Chọn A
24.
- A
up
- B
with
- C
by
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
24.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Cụm từ “tobe made up of”: được tạo thành
It is made up mainly of a gas called carbon dioxide.
(Nó được tạo thành chủ yếu từ một loại khí gọi là carbon dioxide.)
Chọn A
25.
- A
should
- B
would
- C
must
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
25.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
should: nên
would: sẽ
must: phải
The clouds are filled with drops of acid "rain" that would eat through your clothes and through you.
(Những đám mây chứa đầy những giọt "mưa" axit sẽ ăn mòn quần áo và xuyên qua bạn.)
Chọn B
Complete the conversation using the sentences in the box.
A. I agree. B. Finally, I think there should be more lessons about bullying at school. C. And our school will become a better place to study. D. What can we do when someone is bullied? E. Why is bullying so bad? |
Liam: What problems do many students at our school have?
Hannah: I think it's bullying.
Liam: (26)
Hannah: Because it causes physical and mental problems to the teens who are bullied.
Liam: That's too bad. (27)
Hannah: I think we should talk to adults like our teachers or parents immediately.
Liam: (28)
And parents should look after their children to see if there are signs of bullying.
Hannah: Exactly! (29)
Liam: With more awareness of this problem, I think there will be less bullying in the future.
Hannah: Yeah. (30)
Nghĩa của các câu A – E
A. I agree.
(Tôi đồng ý.)
B. Finally, I think there should be more lessons about bullying at school.
(Cuối cùng, tôi nghĩ nên có thêm bài học về bắt nạt ở trường.)
C. And our school will become a better place to study.
(Và trường học của chúng ta sẽ trở thành một nơi học tập tốt hơn.)
D. What can we do when someone is bullied?
(Chúng ta có thể làm gì khi có người bị bắt nạt?)
E. Why is bullying so bad?
(Tại sao bắt nạt lại tệ đến thế?)
Rewrite the following sentences using reported speech.
31. Lily said to me, “My father takes me to school in his sports car.”
Lily told me that
.
32. "What do the Chăm do for a living?" my father asked.
My father asked me
.
33. "Do ethnic groups in the mountains speak the same language?" Mia asked.
Mia asked
.
Make sentences using the prompts.
34. farmers / feed / sheep / when / see / disk-shaped / machine / sky.
.
35. How / this laptop / different / the old version?
?