Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 English Discovery - Đề số 3

2024-09-14 09:55:51
Câu 1 :

You are going to hear a conversation between Lisa and Mark about how Mark and his family dealt with storms. Listen carefully and decide if the below statements are True (T) or False (F).

Câu 1.1 :

1. Mark never saw a storm before.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

21. Mark never saw a storm before.

(Mark chưa bao giờ nhìn thấy bão trước đây.)

Thông tin: Lisa: Mark, your family had to deal with storms before. What did you do to stay safe?

(Mark, trước đây gia đình anh đã phải đối phó với bão tố. Bạn đã làm gì để giữ an toàn?)

Đáp án: F

Câu 1.2 :

2. Mark and his family bought canned food before the storm came.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

2. Mark and his family bought canned food before the storm came.

(Mark và gia đình mua đồ hộp trước khi cơn bão ập đến.)

Thông tin: Mark: When the storm came, me and my family just got ready and bought everything we needed. We also bought some bottled water and canned food.

(Khi cơn bão đến, tôi và gia đình đã chuẩn bị sẵn sàng và mua mọi thứ cần thiết. Chúng tôi cũng mua một ít nước đóng chai và đồ ăn đóng hộp.)

Đáp án: T

Câu 1.3 :

3. Mark tried to stay near the windows when the storm came.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

3. Mark tried to stay near the windows when the storm came.

(Mark cố gắng ở gần cửa sổ khi cơn bão kéo đến.)

Thông tin: Mark: We closed all the windows and stayed away from them.

(Chúng tôi đóng tất cả các cửa sổ và tránh xa chúng.)

Đáp án: F

Câu 1.4 :

4. Mark’s dad fixed the rooftop during the storms.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

4. Mark’s dad fixed the rooftop during the storms.

(Bố của Mark đã sửa mái nhà trong suốt cơn bão.)

Thông tin: Mark: My dad also fixed the rooftop and checked our doors and window frames when we heard the news about the storms.

(Bố tôi cũng sửa mái nhà và kiểm tra cửa ra vào cũng như khung cửa sổ khi chúng tôi nghe tin bão.)

Đáp án: T

Câu 1.5 :

5. Mark and his brother had to charge their phones to prepare for the storm.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

5. Mark and his brother had to charge their phones to prepare for the storm.

(Mark và anh trai phải sạc điện thoại để chuẩn bị đón bão.)

Thông tin: Mark: Me and my brother went to check the electric devices and charged our mobile phones before the storm came.

(Tôi và anh trai đi kiểm tra thiết bị điện và sạc điện thoại di động trước khi bão ập đến.)

Đáp án: T

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

Lisa: I just watched the news. There was a big storm in Texas! 

Mark: Oh my. I hope my friends there are safe during the storm.

Lisa: Mark, your family had to deal with storms before. What did you do to stay safe?

Mark: When the storm came, me and my family just got ready and bought everything we needed. First, my mom got some candles, matches, flashlights, batteries, a radio, and a first aid kit. We also bought some bottled water and canned food.

Lisa: Good idea. What about the windows and doors?

Mark: We closed all the windows and stayed away from them. They can be dangerous when the storm comes. Glass can break and they can cause injuries. My dad also fixed the rooftop and checked our doors and window frames when we heard the news about the storms.

Lisa: I see. Anything else? Did you check the electricity in your house?

Mark: Of course. Me and my brother went to check the electric devices and charged our mobile phones before the storm came.

Lisa: I think your family did so well to stay safe!

Tạm dịch:

Lisa: Tôi vừa xem tin tức. Có một cơn bão lớn ở Texas!

Mark: Ôi trời. Tôi hy vọng bạn bè của tôi ở đó được an toàn trong cơn bão.

Lisa: Mark, trước đây gia đình anh đã phải đối phó với bão tố. Bạn đã làm gì để giữ an toàn?

Mark: Khi cơn bão đến, tôi và gia đình đã chuẩn bị sẵn sàng và mua mọi thứ cần thiết. Đầu tiên, mẹ tôi lấy nến, diêm, đèn pin, pin, radio và hộp sơ cứu. Chúng tôi cũng mua một ít nước đóng chai và đồ ăn đóng hộp.

Lisa: Ý kiến hay đấy. Còn cửa sổ và cửa ra vào thì sao?

Mark: Chúng tôi đóng tất cả các cửa sổ và tránh xa chúng. Chúng có thể nguy hiểm khi cơn bão đến. Kính có thể vỡ và có thể gây thương tích. Bố tôi cũng sửa mái nhà và kiểm tra cửa ra vào cũng như khung cửa sổ khi chúng tôi nghe tin bão.

Lisa: Tôi hiểu rồi. Còn gì nữa không? Bạn đã kiểm tra điện trong nhà chưa?

Đánh dấu: Tất nhiên. Tôi và anh trai đi kiểm tra thiết bị điện và sạc điện thoại di động trước khi bão ập đến.

Lisa: Tôi nghĩ gia đình bạn đã làm rất tốt để giữ an toàn!

Câu 2 :

Write the correct forms of the words in brackets.

21. They prefer to use their phones instead of a digital camera to take pictures because they think it’s more

. (TIME)

22. After the volcanic

, a thick layer of dust covered nearby towns, causing disruptions in transportation. (ERUPT)

23. The play has excellent

from all around the world. (PERFORM)

24. Victims of school violence can drop out of school just to avoid their

. (BULLYING)

25. She likes to watch music videos on YouTube. She thinks they are very

. (ENTERTAIN)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 3 :

Read the text then write A (Smart fork), B (Smart toothbrush) or C (Selfie toaster).

Unusual gadget

Some technology gadgets are very common and useful, but some technology gadgets are very strange and unusual.

A smart fork

This is a fork that can connect to your phone via Bluetooth. It can measure how fast you eat. It can also flash lights to remind you to slow down if you eat too quickly. Some people think this gadget is clever and helpful. But some think it is annoying and unnecessary.

A smart toothbrush

Do you want to prevent dental problems? Then you might need a smart toothbrush. It can connect to your phone via Bluetooth. It can track how long you brush and which areas you miss. It can also give you feedback and tips to improve your brushing technique. Some people think this gadget is useful and reliable. But some think it is boring.

A selfie toaster

This is a toaster that can toast your face on a slice of bread. You can upload your photo to the toaster via a USB cable, and it will burn your image on the bread. Some people think this gadget is fun and entertaining. But some think it is silly and wasteful.

Câu 3.1 :

26. This gadget can receive photos from your phone via a USB cable.

  • A

    Smart fork

  • B

    Smart toothbrush

  • C

    Selfie toaster

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

21. This gadget can receive photos from your phone via a USB cable.

(Tiện ích này có thể nhận ảnh từ điện thoại của bạn qua cáp USB.)

Thông tin: You can upload your photo to the toaster via a USB cable, and it will burn your image on the bread.

(Bạn có thể tải ảnh của mình lên máy nướng bánh mì thông qua cáp USB và nó sẽ ghi hình ảnh của bạn lên bánh mì.)

=> A selfie toaster: Máy nướng bánh mì selfie.

Đáp án: C

Câu 3.2 :

27. This gadget can track the time you spend on brushing your teeth.

  • A

    Smart fork

  • B

    Smart toothbrush

  • C

    Selfie toaster

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

27. This gadget can track the time you spend on brushing your teeth.

(Tiện ích này có thể theo dõi thời gian bạn đánh răng.)

Thông tin:  It can track how long you brush and which areas you miss.

(Nó có thể theo dõi thời gian bạn chải và những vùng bạn bỏ sót.)

=> Smart toothbrush: Bàn chải đánh răng thông minh.

Đáp án: B

Câu 3.3 :

28. This gadget has lights on it.

  • A

    Smart fork

  • B

    Smart toothbrush

  • C

    Selfie toaster

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

28. This gadget has lights on it.

(Thiết bị này có đèn trên đó.)

Thông tin:

It can also flash lights to remind you to slow down if you eat too quickly.

(Nó cũng có thể nhấp nháy đèn để nhắc bạn ăn chậm lại nếu bạn ăn quá nhanh.)

=> Smart fork: Dĩa thông minh.

Đáp án: A

Câu 3.4 :

29. This gadget is to prevent dental problems.

  • A

    Smart fork

  • B

    Smart toothbrush

  • C

    Selfie toaster

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

29. This gadget is to prevent dental problems.

(Thiết bị này dùng để ngăn ngừa các vấn đề về răng miệng.)

Thông tin: Do you want to prevent dental problems? Then you might need a smart toothbrush.

(Bạn có muốn ngăn ngừa các vấn đề về răng miệng? Khi đó, bạn có thể cần một bàn chải đánh răng thông minh.)

=> Smart toothbrush: Bàn chải đánh răng thông minh.

Đáp án: B

Câu 3.5 :

30. This gadget burns your image on the bread.

  • A

    Smart fork

  • B

    Smart toothbrush

  • C

    Selfie toaster

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

30. This gadget burns your image on the bread.

(Tiện ích này sẽ nướng hình ảnh của bạn trên bánh mì.)

Thông tin: This is a toaster that can toast your face on a slice of bread.

(Đây là một chiếc máy nướng bánh mì có thể nướng khuôn mặt của bạn trên một lát bánh mì.)

=> A selfie toaster: Máy nướng bánh mì selfie.

Đáp án: C

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Dịch bài đọc:

Tiện ích khác thường

Một số tiện ích công nghệ rất phổ biến và hữu ích, nhưng một số tiện ích công nghệ lại rất lạ và khác thường.

Một cái nĩa thông minh

Đây là một chiếc nĩa có thể kết nối với điện thoại của bạn qua Bluetooth. Nó có thể đo tốc độ bạn ăn. Nó cũng có thể nhấp nháy đèn để nhắc bạn ăn chậm lại nếu bạn ăn quá nhanh. Một số người cho rằng tiện ích này thông minh và hữu ích. Nhưng một số người cho rằng điều đó thật khó chịu và không cần thiết.

Bàn chải đánh răng thông minh

Bạn có muốn ngăn ngừa các vấn đề về răng miệng? Khi đó, bạn có thể cần một bàn chải đánh răng thông minh. Nó có thể kết nối với điện thoại của bạn qua Bluetooth. Nó có thể theo dõi thời gian bạn chải và những vùng bạn bỏ sót. Nó cũng có thể cung cấp cho bạn thông tin phản hồi và lời khuyên để cải thiện kỹ thuật đánh răng của bạn. Một số người cho rằng tiện ích này hữu ích và đáng tin cậy. Nhưng một số người cho rằng nó nhàm chán.

Máy nướng bánh mì tự sướng

Đây là một chiếc máy nướng bánh mì có thể nướng khuôn mặt của bạn trên một lát bánh mì. Bạn có thể tải ảnh của mình lên máy nướng bánh mì thông qua cáp USB và nó sẽ ghi hình ảnh của bạn lên bánh mì. Một số người cho rằng tiện ích này rất thú vị và mang tính giải trí. Nhưng một số người cho rằng điều đó là ngớ ngẩn và lãng phí.

Câu 4 :

Rearrange the given words to make complete sentences. Do not change the given words

36. friends / I / every day / like / to / it’s / chat / with / connected / . / my / on / my / because / a / good / phone / way / to / stay /

37. shelter / approached / As / inside / sought / people / storm / homes. / the / their

38. most / watching / form / popular / among / TV / young people / the / is / of / entertainment.

39. To / yourself. / successful / in / you / be / school, / goals / for / set / must

40. printer / home / he / have / doesn’t / a / at / he / to / the / library / goes / usually / documents / his / print / to / .

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"