Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 English Discovery - Đề số 5

2024-09-14 09:55:53
Câu 1 :

Write the correct forms of the words in brackets.

16. She has a hobby of collecting

technological devices like a smartphone-controlled paper airplane. (USUAL)

17. The weather turned

with dark clouds, strong winds, and heavy rain. (STORM)

18. Fast and Furious is a famous

movie. (ACT)

19. He feels

because he cannot make friends at the new school. (HOPE)

20. He thinks that watching TV is

. He prefers to play games on his tablet. (BORE)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 2 :

Read the text and decide whether the sentences are True (T) or False (F).

Surviving in the Andes

On October 13, 1972, a plane crashed into an Andes mountain. Some passengers managed to survive. Walking in freezing temperatures, the survivors sought shelter inside the wreckage. They had little food and no hope of rescue.

Two months later, three passengers named Roberto Canessa, Nando Parrado, and Antonio Vizintin decided to find help. The journey was hard and tiring. However, instead of finding an escape, they saw more icy peaks.

But hope remained. Parrado saw two snow-free peaks about 65 kilometers away. Vizintin went back to the plane due to the lack of food while the others decided to keep going. Fortunately, they found a small river and felt the warmth of the sun. The snow disappeared, replaced by colorful flowers. Canessa exclaimed, "This is the valley! This is the way out."

Ten days later, on December 21st, the exhausted men arrived in the town of Los Maitenes in Chile. A rescue team came to save the other passengers in the high Andes.

They all survived while waiting for help. The memories of the crash stayed with them, but their suffering was over.

Câu 2.1 :

21. The survivors didn’t have enough food in the Andes mountain.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

21. The survivors didn’t have enough food in the Andes mountain.

(Những người sống sót không có đủ thức ăn trên núi Andes.)

Thông tin: They had little food and no hope of rescue.

(Họ có rất ít thức ăn và không có hy vọng được giải cứu.)

Đáp án: T

Câu 2.2 :

22. Three of the survivors decided to find help after 1 month.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

22. Three of the survivors decided to find help after 1 month.

(Ba trong số những người sống sót quyết định tìm kiếm sự giúp đỡ sau 1 tháng.)

Thông tin: Two months later, three passengers named Roberto Canessa, Nando Parrado, and Antonio Vizintin decided to find help. The journey was hard and tiring.

(Hai tháng sau, ba hành khách tên Roberto Canessa, Nando Parrado và Antonio Vizintin quyết định tìm kiếm sự giúp đỡ.)

Đáp án: F

Câu 2.3 :

23. Vizintin returned to the crash site because he lost hope. 

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

23. Vizintin returned to the crash site because he lost hope.

(Vizintin quay lại hiện trường vụ tai nạn vì hết hy vọng.)

Thông tin: But hope remained… Vizintin went back to the plane due to the lack of food while the others decided to keep going.

(Nhưng hy vọng vẫn còn… Vizintin quay lại máy bay vì thiếu thức ăn trong khi những người khác quyết định đi tiếp.)

Đáp án: F

Câu 2.4 :

24. Canessa and Parrado arrived in Los Maitenes on December 21st.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

24. Canessa and Parrado arrived in Los Maitenes on December 21st.

(Canessa và Parrado đến Los Maitenes vào ngày 21 tháng 12.)

Thông tin: Ten days later, on December 21st, the exhausted men arrived in the town of Los Maitenes in Chile.

(Mười ngày sau, vào ngày 21 tháng 12, những người đàn ông kiệt sức đã đến thị trấn Los Maitenes ở Chile.)

Đáp án: T

Câu 2.5 :

25. All the passengers who survived the crash were rescued.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

25. All the passengers who survived the crash were rescued.

(Tất cả hành khách sống sót sau vụ va chạm đều được cứu.)

Thông tin: They all survived while waiting for help.

(Tất cả họ đều sống sót trong khi chờ đợi sự giúp đỡ.)

Đáp án: T

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Dịch bài đọc:

Sống sót trên dãy Andes

Vào ngày 13 tháng 10 năm 1972, một chiếc máy bay đã đâm vào dãy núi Andes. Một số hành khách đã sống sót. Đi bộ trong nhiệt độ đóng băng, những người sống sót tìm nơi trú ẩn bên trong đống đổ nát. Họ có rất ít thức ăn và không có hy vọng được giải cứu.

Hai tháng sau, ba hành khách tên Roberto Canessa, Nando Parrado và Antonio Vizintin quyết định tìm kiếm sự giúp đỡ. Cuộc hành trình thật khó khăn và mệt mỏi. Tuy nhiên, thay vì tìm lối thoát, họ lại nhìn thấy nhiều đỉnh núi băng giá hơn.

Nhưng hy vọng vẫn còn. Parrado nhìn thấy hai đỉnh núi không có tuyết cách đó khoảng 65 km. Vizintin quay lại máy bay vì thiếu thức ăn trong khi những người khác quyết định đi tiếp. May mắn thay, họ tìm thấy một con sông nhỏ và cảm nhận được sự ấm áp của mặt trời. Tuyết biến mất, thay vào đó là những bông hoa đầy màu sắc. Canessa kêu lên: "Đây là thung lũng! Đây là lối thoát."

Mười ngày sau, vào ngày 21 tháng 12, những người đàn ông kiệt sức đã đến thị trấn Los Maitenes ở Chile. Một đội cứu hộ đã đến cứu những hành khách khác trên vùng cao Andes.

Tất cả họ đều sống sót trong khi chờ đợi sự giúp đỡ. Ký ức về vụ tai nạn vẫn còn đọng lại trong họ, nhưng nỗi đau khổ của họ đã qua.

Câu 3 :

Rearrange the given words to make complete sentences. Do not change the given words.

31. photos / her / taking / loves / she / with / digital / camera / her / and / pictures / uploads / often / her / to / Facebook / page /.

32. the / sunset / watching / I / at / sea. / swimming / dolphins / the coast, / saw / the / was / I While / in

33. prefer / tonight / you / what / watch / would / to /?

34. both / abstract thinking. / to / and / important / develop / imaginal thinking / It's / children's

35. and / too. / starts / My voice / deeper / Nam’s voice / get / does, / to

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 4 :

Listen to a podcast and complete the note below. Write only ONE word for each question.

School life:

At the age of  (36)__________, students take their first important exams.

Teenagers have to study at least (37)__________subjects.

School uniforms:

Uniforms help people to tell which school a student goes to.

In London, there are cases of (38)__________ and fighting between teens from different schools.

Free time:

(39)__________is the greatest interest for teenagers in Britain.

Rock, (40)__________, Blues, and EDM are popular types of music.

Teenagers often sing, make music, or eat together.

School life:

At the age of  (36)

, students take their first important exams.

Teenagers have to study at least (37)

subjects.

School uniforms:

Uniforms help people to tell which school a student goes to.

In London, there are cases of (38)

and fighting between teens from different schools.

Free time:

(39)

is the greatest interest for teenagers in Britain.

Rock, (40)

Blues, and EDM are popular types of music.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

Welcome everyone to another episode of our podcast, where we learn about the life of teenagers in different parts of the world. Today we’re going to talk about Britain.

School life:

School British teenagers spend most of their time at school. At the age of sixteen, most students take their first important exams. They have to study at least five subjects to prepare for the exams. This means students need to spend 2 or 3 hours on homework after school.

School uniforms:

Visit almost any school in Britain and the first thing you'll notice is the school uniform. People can tell what school a student goes to thanks to the uniform he or she is wearing. In London, there are many cases of bullying and fighting between students from different schools.

Free time:

Music is the number one interest for British teens. But they certainly don't like all the same music! Rock, Hip-hop, Blues, and EDM are all popular. Teenagers love going out, too. They often get together to do the things they like, such as singing, making music, or just getting something to eat.

Tạm dịch:

Chào mừng mọi người đến với tập khác của podcast của chúng tôi, nơi chúng ta tìm hiểu về cuộc sống của thanh thiếu niên ở những nơi khác nhau trên thế giới. Hôm nay chúng ta sẽ nói về nước Anh.

Đời sống học đường:

Thanh thiếu niên Anh dành phần lớn thời gian ở trường. Ở tuổi mười sáu, hầu hết học sinh đều tham gia kỳ thi quan trọng đầu tiên. Họ phải học ít nhất 5 môn để chuẩn bị cho kỳ thi. Điều này có nghĩa là học sinh cần dành 2 hoặc 3 giờ làm bài tập về nhà sau giờ học.

Đồng phục đi học:

Khi đến thăm hầu hết các trường học ở Anh, điều đầu tiên bạn chú ý đến là đồng phục học sinh. Mọi người có thể biết học sinh học trường nào nhờ vào bộ đồng phục mà em đang mặc. Tại London xảy ra nhiều trường hợp bắt nạt, đánh nhau giữa học sinh các trường khác nhau.

Thời gian rảnh:

Âm nhạc là mối quan tâm số một của thanh thiếu niên Anh. Nhưng chắc chắn họ không thích cùng một loại nhạc! Rock, Hip-hop, Blues và EDM đều phổ biến. Thanh thiếu niên cũng thích đi chơi. Họ thường cùng nhau làm những việc họ thích, chẳng hạn như ca hát, sáng tác nhạc hoặc đơn giản là đi ăn gì đó.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"