CH
Quan sát ống đựng dung dịch copper(II) sulfate (hình 1), ghi lại thể tích của dung dịch trong ống đong và báo cáo kết quả trước lớp
Phương pháp giải:
Dựa vào quan sát và hiểu biết của bản thân
Lời giải chi tiết:
Thể tích của dung dịch trong ống đong là: 55mL
CH
Vì sao không nên kẹp ống nghiệm quá cao hoặc quá thấp?
Phương pháp giải:
Dựa vào tìm kiếm thông tin trong SGK, internet để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Không nên kẹp quá cao vì đầu ống nghiệm sẽ rất dễ vỡ hoặc tuột ống khỏi kẹp.
Nếu kẹp quá thấp, lửa có thể làm kẹp bị nóng hoặc cháy.
LT
Tìm dụng cụ cần thiets trong cột B phù hợp với mục đích sử dụng trong cột A
Phương pháp giải:
Dựa vào kinh nghiệm và tìm kiếm trông tin để giải thích.
Lời giải chi tiết:
a - 2
b - 4
c – 6
d – 1
e – 3
g - 5
CH
Vì sao phải hơ nóng đều ống nghiệm?
Phương pháp giải:
Dựa vào các kiến thức đã học và tìm kiếm thông tin để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Khi hơ ống nghiệm, do nhiệt độ tăng lên nên ống nghiệm bị giãn nở vì nhiệt.
Nếu hơ một chỗ, sự giãn nở không đều sẽ làm ống nghiệm bị vỡ.
Tìm hiểu
Đọc nhãn mác được dán ở lọ hóa chất trong hình bên và cho biết trên đó ghi các thông tin gì?
Phương pháp giải:
Dựa vào tìm kiếm thông tin SGK để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Tên chất: Acetic Acid, cấu tạo chất: CH3COOH, khối lượng mol: 60,05 g/mol, chuỗi định danh: 64-19-7, đặc điểm của chất: chất lỏng trong suốt không màu, AR: thuốc thử độ tinh khiết, thể tích: 500mL
CH 1
Trong gia đình cũng có một số thiết bị điện cơ bản, kể tên những thiết bị đó?
Phương pháp giải:
Dựa vào tìm kiếm thông tin SGK để trả lời.
Lời giải chi tiết:
- Đèn chiếu sáng.
- Quạt điện/ Điều hòa nhiệt độ
- Tủ lạnh.
- Ti vi.
- Bình nước nóng
CH 2
Ngoài đèn led hình 11, kể ra các điốt hay LED khác mà em biết
Phương pháp giải:
Dựa vào kinh nghiệm và tìm kiếm thông tin trên Internet để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Các điốt hay LED khác như Đèn dây LED, Đèn led âm trần, Đèn Bulb LED, Đèn tuýp led, Đèn pha LED, ...
CH 3
Kể và mô tả một số loại pin mà em biết
Phương pháp giải:
Dựa vào tìm kiếm thông tin trong SGK để giải thích.
Lời giải chi tiết:
- Pin tiểu (Pin AA, AAA,...): pin thường dùng trong các thiết bị điện tử cầm tay như đồng hồ treo tường, điều khiển,…
- Pin trung (còn gọi là pin C): Pin trung có kích thước 50 x 26mm, còn được gọi là pin C hoặc pin trung, thông dụng trên thị trường. Có dung lượng trung bình là khoảng 6000mAh. Pin có hình trụ tròn và được sử dụng linh hoạt trong các thiết bị thông dụng như mồi lửa bếp ga, đài cát- sét,…Có 2 loại pin C chính: pin dùng một lần và pin sạc.
- Pin đại (hay còn gọi là pin D): Pin D hay còn gọi là pin LR20, đây là loại pin có dung lượng lớn nhất trong các loại pin hình trụ, với dung lượng tối đa lên tới 12.000 mAh, nên chúng rất phù hợp để sử dụng trong các mẫu đèn pin cỡ lớn.
- Pin cúc áo (hay một số nơi gọi là pin điện tử): có kích thước nhỏ gọn nên nó thường được dùng làm nguồn điện cho các thiết bị, đồ dùng, vật dụng nhỏ như đồng hồ, đồ chơi,...
CH 1
Cho biết ở nhà em dùng công tắc ở những vị trí nào, thiết bị nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức vừa được học, kinh nghiệm của bản thân và tìm hiểu các thông tin trên internet.
Lời giải chi tiết:
Công tắc thường được lắp trên dây pha nối tiếp với tải và sau cầu chì
CH 2
Các cầu chì hoặc aptomat thường đặt ở đâu?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức vừa được học, kinh nghiệm của bản thân và tìm hiểu các thông tin trên internet
Lời giải chi tiết:
Cầu chì hoặc aptomat mắc sau nguồn điện tổng và mắc trước các thiết bị điện trong mạch.
CH 3
Nêu một số loại đồng hồ đo điện khác mà em biết. Những đồng hồ đó được dùng khi nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức vừa được học, kinh nghiệm của bản thân và tìm hiểu các thông tin trên internet.
Lời giải chi tiết:
Đồng hồ đo điện | Công dụng |
Ampe kế | Cường độ dòng điện |
Oát kế | Công suất |
Vôn kế | Điện áp |
Công tơ | Điện năng tiêu thụ của mạch điện |
Ôm kế | Điện trở mạch điện |
Đồng hồ vạn năng | Điện áp, dòng điện, điện trở |
Vận dụng
Chỉ ra những tình huống nguy hiểm có thể gặp phải trong khi tiến hành thí nghiệm với hóa chất hay với các thiết bị điện. Đề xuất cách xử lý an toàn trong mọi tình huống đó
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức vừa được học, kinh nghiệm của bản thân và tìm hiểu các thông tin trên internet.
Lời giải chi tiết:
Một số tình huống nguy hiểm | Biện pháp để hạn chế |
Cháy nổ trong phòng thí nghiệm | Thường xuyên kiểm tra các loại hóa chất có trong phòng thí nghiệm. |
Bỏng nhiệt | Nếu bị bỏng do lửa, hãy dùng cát, nước hoặc áo khoác, chăn, mảnh vải lớn,... để dập lửa. |
Bỏng do hoá chất | Loại bỏ các hóa chất gây bỏng và đưa vết bỏng tới dưới vòi nước mát sạch trong vòng từ 10-20 phút. Trong trường hợp bị bỏng ở mắt do tiếp xúc với hóa chất, hãy rửa mắt với nước mát sạch liên tục ít nhất 20 phút trước khi đến cơ sở y tế. Quần áo hoặc đồ trang sức bị nhiễm hóa chất cũng cần được cởi bỏ. Sau đó dùng vải sạch hoặc băng khô đã được khử trùng để đắp lên vùng bị thương. Cuối cùng, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được tiến hành cấp cứu chữ trị trước khi tình trạng bỏng trở nên nghiêm trọng hơn. |
Vết cắt từ dụng cụ thủy tinh | vết cắt nhỏ, hãy đến khu vực vòi nước gần bạn nhất để rửa vết thương một cách nhanh chóng. Bạn cũng có thể dùng nhíp để loại bỏ bụi bẩn hay mảnh vụn thủy tinh còn sót lại trên da hoặc dính vào vết thương. Ngược lại, nếu vết cắt của bạn khá lớn, máu chảy ra liên tục, hãy ngay lập tức dùng tay, một miếng vải hoặc băng sạch ép chặt khu vực bị thương nhằm hạn chế mất máu. |
Tiếp xúc với các mầm bệnh, đối tượng vi sinh nguy hiểm | bắt buộc phải sử dụng các biện pháp bảo hộ đặc biệt. |