37.1
Hệ thần kinh ở người có dạng
A. hình ống.
B. hình lưới.
C. hình chuỗi.
D. hình túi.
Phương pháp giải:
Hệ thần kinh ở người có dạng hình ống.
Lời giải chi tiết:
A. hình ống.
37.2
Cấu tạo bộ phận thần kinh trung ương của người gồm kinh.
A não và các dây thần
B. não và tuỷ sống.
C. não và hạch thần kinh.
D. tuỷ sống và dây thần kinh.
Phương pháp giải:
Cấu tạo bộ phận thần kinh trung ương của người gồm não và tuỷ sống.
Lời giải chi tiết:
B. não và tuỷ sống.
37.3
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống đề được nội dung đúng.
Bệnh Parkinson có nguyên nhân do (1)..... hoặc (2)... thần kinh, gây (3).... tế bào thần kinh, bệnh thường xảy ra ở (4).... Bệnh có các triệu chứng như (5)....., mất (6)....., khó di chuyển.
Phương pháp giải:
Bệnh Parkinson
Lời giải chi tiết:
(1) nhiễm khuẩn, (2) nhiễm độc, (3) thoái hóa, (4) người cao tuổi, (5) run tay, (6) thăng bằng
37.4
Phần lớn các chất gây nghiện hệ thần kinh có bản chất là gì?
Phương pháp giải:
Phần lớn các chất gây nghiện hệ thần kinh có bản chất hoá học, như nicotine trong thuốc lá, etanol trong rượu.
Lời giải chi tiết:
Phần lớn các chất gây nghiện hệ thần kinh có bản chất hoá học, như nicotine trong thuốc lá, etanol trong rượu. Đặc biệt, các chất ma tuý có ảnh hưởng vô cùng nguy hiểm đến cơ thể, khi bị nghiện rất khó cai, dễ tái nghiện. Ma tuý không chỉ gây tổn thương hệ thần kinh, giảm sút sức khoẻ mà còn gây ra các tệ nạn xã hội nghiêm trọng.
Nguyên nhân của hiện tượng nghiện là do chất kích thích làm hệ thần kinh thay đổi chức năng bình thường của cơ thể, làm cho cơ thể phụ thuộc hoặc có cảm giác thèm, nhớ nghiện chất đó ở các mức độ khác nhau.
37.5
Các giác quan giúp cơ thể nhận biết:
A. các kích thích từ bên ngoài cơ thể.
B. các kích thích từ bên ngoài hay bên trong cơ thể.
C. các kích thích từ bên trong cơ thể.
D. các kích thích từ bên ngoài và bên trong cơ thể.
Phương pháp giải:
Các giác quan giúp cơ thể nhận biết: các kích thích từ bên ngoài hay bên trong cơ thể.
Lời giải chi tiết:
B. các kích thích từ bên ngoài hay bên trong cơ thể.
37.6
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để được nội dung đúng.
Thị giác có cấu tạo gồm (1)...., dây (2)... thị giác và vùng (3)..... ở não. Thị giác có chức năng quan sát, thu nhận (4)... , (5)..... của sự vật và hiện tượng, giúp não nhận biết và xử lý thông tin.
Phương pháp giải:
Thị giác
Lời giải chi tiết:
(1) mắt, (2) thần kinh, (3) thị giác, (4) hình ảnh, (5) màu sắc.
37.7
Bệnh đau mắt đỏ có nhiều nguyên nhân gây đau như
A. virus Adeno, vi khuẩn Staphylococcus hoặc do dị ứng.
B. virus cúm, vi khuẩn lao.
C. virus corona, nguyên sinh vật.
D. nấm, viêm chân lông mi mắt.
Phương pháp giải:
Bệnh đau mắt đỏ có nhiều nguyên nhân gây đau như virus Adeno, vi khuẩn Staphylococcus hoặc do dị ứng.
Lời giải chi tiết:
A. virus Adeno, vi khuẩn Staphylococcus hoặc do dị ứng.
37.8
Khi bị mắc các tật về mắt, ảnh của vật sẽ
A. không hiện lên trên màng lưới.
B. hiện lên trên màng lưới.
C. không hiện lên trên thể thuỷ tinh.
D. hiện lên trên thể thuỷ tinh.
Phương pháp giải:
Khi bị mắc các tật về mắt, ảnh của vật sẽ không hiện lên trên màng lưới.
Lời giải chi tiết:
A. không hiện lên trên màng lưới.
37.9
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống đề được nội dung đúng.
Tai có cấu tạo gồm 3 phần:Tai ngoài gồm (1)..... và (2)...; tai giữa có (3)..... và chuỗi (4)....., từ dây có (5).... thông với khoang miệng và tai trong có (6).... chứa các cơ quan thụ cảm âm thanh, từ ốc tai có dây (7)..... thính giác đi về não.
Phương pháp giải:
Lý thuyết về tai.
Lời giải chi tiết:
(1) loa tai, (2) ống tai, (3) màng nhĩ (4) xương tai, (5) vòi tai, (6) ốc tai, (7) thần kinh.
37.10
Tại thường mắc một số bệnh có thể gây nên giảm khả năng nghe của tại phổ biến như bệnh viêm tai giữa, ù tai.. do các nguyên nhân chính như
A. nước lọt vào tai, ráy tai bị bẩn.
B. không khí lọt vào tai, ráy tai quá nhiều.
C. nước bẩn lọt vào tai, ráy tai bị nhiễm khuẩn gây nhiễm trùng.
D. nghe tiếng động quá mạnh gây nhiễm trùng.
Phương pháp giải:
Tại thường mắc một số bệnh có thể gây nên giảm khả năng nghe của tại phổ biến như bệnh viêm tai giữa, ù tai.. do các nguyên nhân chính như nước bẩn lọt vào tai, ráy tai bị nhiễm khuẩn gây nhiễm trùng.
Lời giải chi tiết:
C. nước bẩn lọt vào tai, ráy tai bị nhiễm khuẩn gây nhiễm trùng.