Cho sơ đồ phản ứng sau: sắt + sulfur \( \to \)sắt (II) sulfurua. Chất sản phẩm trong sơ đồ phản ứng trên là
- A
sắt
- B
sulfur
- C
sắt (II) sulfurua
- D
sắt và sulfur
Đáp án : C
Chất sản phẩm là chất được tạo thành sau phản ứng
Sắt (II) sulfurua là chất được tạo thành sau phản ứng
Đáp án C
Qúa trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt
- A
đốt cháy xăng dầu
- B
hòa tan vôi sống vào nước
- C
nung đá vôi
- D
đốt cháy cồn
Đáp án : C
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng thu vào năng lượng dưới dạng nhiệt
Đáp án C
Qúa trình thu nhiệt cần cung cấp nhiệt cho toàn bộ quá trình
Hợp chất khí X có tỉ khối với khí oxygen bằng 2. Công thức hóa học của X có thể là
- A
Cu
- B
SO2
- C
NO2
- D
CO2
Đáp án : B
Dựa vào tỉ khối của khí X so với O2 để tìm MX
d X/O2 = \(\frac{{{M_X}}}{{{M_{O2}}}} = 2 \to {M_X} = 2.32 = 64\)
Công thức hóa học của X là SO2
Đáp án B
Trong 250ml dung dịch có hòa tan 10,1g potassium nitrate (KNO3). Nồng độ mol của dung dịch là
- A
0,2M
- B
0,4M
- C
0,3M
- D
0,5M
Đáp án : B
Tính số mol KNO3 sau đó dựa vào công thức tính nồng độ mol của dung dịch
\(\begin{array}{l}{n_{KNO3}} = \frac{{10,1}}{{101}} = 0,1{\rm{ mol}}\\{{\rm{C}}_M} = \frac{{{n_{KNO3}}}}{{{V_{{\rm{dd}}}}}} = \frac{{0,1}}{{0,25}} = 0,4M\end{array}\)
Đáp án B
Khối lượng H2SO4 có trong 20g dung dịch H2SO4 49% là
- A
20g
- B
9,8g
- C
49g
- D
4,9g
Đáp án : B
Dựa vào công thức tính C%
\(C\% = \frac{{{m_{H2SO4}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% \to {m_{H2SO4}} = {m_{{\rm{dd}}}}.C\% = 20.49\% = 9,8g\)
Đáp án B
Cho phản ứng sau: \({P_2}{O_5} + 6NaOH \to 2N{a_3}P{O_4} + 3{H_2}O\). Nếu thu được 8,2g muối Na3PO4 thì số mol NaOH phản ứng là bao nhiêu?
- A
0,05 mol
- B
0,1 mol
- C
0,25 mol
- D
0,15 mol
Đáp án : D
Tính số mol của muối Na3PO4, dựa vào tỉ lệ phản ứng để tính số mol NaOH
n Na3PO4 = \(\frac{{8,2}}{{164}} = 0,05{\rm{ mol}}\)
theo tỉ lệ phản ứng: n NaOH = 3 n Na3PO4 = 3.0,05 = 0,15 mol
Đáp án D
Người ta chặt nhỏ thanh củi ra để đốt cháy nhanh hơn. Yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong trường hợp này?
- A
Nhiệt độ
- B
Nồng độ
- C
Diện tích tiếp xúc
- D
Áp suất
Đáp án : C
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Chặt nhỏ thanh củi để tăng diện tích tiếp xúc
Đáp án C
Chất nào sau đây không tác dụng với Mg?
- A
HCl
- B
H2SO4
- C
NaOH
- D
HNO3
Đáp án : C
Mg có thể tác dụng với các dung dịch acid
NaOH là dung dịch base không tác dụng với Mg
Đáp án C
Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
- A
Potassium hydroxide.
- B
Acetic acid.
- C
Nước.
- D
Sodium chloride.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất lí hóa của base.
Potassium hydroxide là base làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Đốt cháy 11,2 g kim loại M, thu được 16 g một oxide. Công thức của oxide đó là
- A
Fe2O3.
- B
CaO.
- C
Na2O.
- D
Al2O3.
Đáp án : A
Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng để tính số mol của khí oxygen. Từ đó tìm kim loại
Theo định luật bảo toàn khối lượng: m M + m O2 = m oxide => m O2 = 16 – 11,2 = 4,8g
n O2 = 4,8 : 32 = 0,15 mol
Gọi hóa trị của M là x, công thức oxide là M2Ox
\(\begin{array}{l}4M{\rm{ }} + {\rm{ }}x{O_2}{\rm{ }} \to {\rm{ }}2{M_2}{O_x}\\\frac{{0,15.4}}{x}{\rm{ }} \leftarrow {\rm{0,15}}\\{{\rm{n}}_M} = \frac{{0,6}}{x} \to {M_M} = \frac{{11,2}}{{\frac{{0,6}}{x}}} = \frac{{56}}{3}x\end{array}\)
Vì hóa trị của kim loại từ 1 đến 3
Thay x lần lượt 1, 2 và 3 ta nhận giá trị x = 3 => MM = 56 (Fe)
Đáp án A
Cho các chất sau: KCl, NaOH, MgSO4, HNO3,CaO, (NH4)2CO3, P2O5, NaNO3. Số chất thuộc loại muối là
- A
1
- B
2
- C
3
- D
4
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối
Số chất thuộc loại muối là 4 chất gồm: KCl; MgSO4; NaNO3, (NH4)2CO3
Đáp án D
Dãy chất nào sau đây gồm các muối tan tốt trong nước.
- A
NaCl, BaSO4, KNO3
- B
NH4NO3, CaSO4, AlCl3
- C
CuSO4, Fe(NO3)3, MgCl2
- D
CaCO3, BaCl2, ZnSO4
Đáp án : C
Dựa vào tính tan của muối trong nước
A loại vì BaSO4 không tan
B loại vì CaSO4 ít tan
C đúng
D loại vì CaCO3 không tan
Các chất nào sau đây đều là thành phần chính của phân đạm?
- A
NaNO3, K2SO4, Ca3(PO4)2.
- B
NaNO3, Na2SO4, CaSO4.
- C
Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, CaSO4.
- D
Ca(NO3)2, NH4Cl, (NH2)2CO.
Đáp án : D
Phân đạm chứa nguyên tố dinh dưỡng nitrogen trong thành phần
Ca(NO3)2, NH4Cl, (NH2)2CO đều là thành phần chính của phân đạm.
Đáp án D
Tính % nguyên tố dinh dưỡng trong phân đạm có thành phần là NaNO3
- A
16,47%
- B
32,94%
- C
20,25%
- D
40,5%
Đáp án : A
Dựa vào công thức tính % khối lượng nguyên tố trong hợp chất
\(\% N = \frac{{14}}{{23 + 14 + 16.3}}.100\% = 16,47\% \)
Đáp án A
Muốn giảm áp suất lên diện tích bị ép ta có thể làm như thế nào?
- A
Giảm áp lực lên diện tích bị ép
- B
Giảm diện tích bị ép.
- C
Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép lên cùng một số lần.
- D
Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.
Đáp án : A
Muốn giảm áp suất lên diện tích bị ép ta có thể Giảm áp lực lên diện tích bị ép
Đáp án: A
Điều nào sau đây sai khi nói về áp suất chất lỏng?
- A
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
- B
Áp suất tác dụng lên thành bình phụ thuộc diện tích bị ép.
- C
Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ với độ sâu.
- D
Áp suất tại những điểm trên một mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng đứng yên là khác nhau
Đáp án : D
Áp suất tại những điểm trên một mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng đứng yên là khác nhau
Đáp án: D
Kết luận nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng:
- A
Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc khối lượng lớp chất lỏng phía trên.
- B
Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.
- C
Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc thể tích lớp chất lỏng phía trên.
- D
Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc độ cao lớp chất lỏng phía trên.
Đáp án : D
Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc độ cao lớp chất lỏng phía trên
Đáp án: D
Cho biết 13,5kg nhôm có thể tích là 5dm³. Khối lượng riêng của nhôm bằng bao nhiêu?
- A
2700 kg/dm³
- B
2700 kg/m³
- C
270 kg/m³
- D
260 kg/m³
Đáp án : B
Đổi 5 dm³ = 0,005 m³
Khối lượng riêng của nhôm bằng \(D = \frac{m}{V} = \frac{{13,5}}{{0,005}} = 2700kg/{m^3}\)
Đáp án: B
Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là:
- A
76 N/m2
- B
760 N/m2
- C
103360 N/m2
- D
10336000 N/m2
Đáp án : C
Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là 103360 N/m2
Đáp án: C
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố:
- A
Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
- B
Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.
- C
Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
- D
Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Đáp án : D
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố: Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
Đáp án: D
Tổng các moment lực tác dụng tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì bằng:
- A
0
- B
Thay đổi
- C
Luôn dương
- D
Luôn âm
Đáp án : A
Tổng các moment lực tác dụng tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì) bằng 0
Đáp án: A
Để xác định khối lượng riêng của các viên sỏi, ba bạn Sử, Sen, Anh đưa ra ý kiến như sau:
Sử: Mình chỉ cần một cái cân là đủ
Sen: Theo mình, cần một bình chia độ mới đúng
Anh: Sai bét, phải cần một cái cân và một bình chia độ mới xác định được chứ
Theo em, ý kiến nào đúng
- A
Sử đúng
- B
Sen đúng
- C
Anh đúng
- D
Cả ba bạn cùng sai
Đáp án : C
Để xác định khối lượng riêng của các viên sỏi phải cần một cái cân và một bình chia độ mới xác định được
Đáp án: C
Áp lực là:
- A
Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- B
Lực ép có phương song song với mặt bị ép.
- C
Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì.
- D
Lực ép có phương trùng với mặt bị ép.
Đáp án : A
Áp lực là Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
Đáp án: A
Một thỏi sắt và một thỏi đồng có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
- A
Hai thỏi sắt và đồng đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau.
- B
Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Archimedes tác dụng lên thỏi đó lớn hơn.
- C
Hai thỏi sắt và đồng đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.
- D
Đồng có trọng lượng riêng lớn hơn sắt nên thỏi đồng chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes lớn hơn.
Đáp án : C
Hai thỏi sắt và đồng đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.
Đáp án: C
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Muốn lực nâng vật……… trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng……khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
- A
nhỏ hơn, lớn hơn
- B
nhỏ hơn, nhỏ hơn
- C
lớn hơn, lớn hơn
- D
lớn hơn, nhỏ hơn
Đáp án : A
Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật
Đáp án: A
Cho đòn bẩy loại 1 có chiều dài OO1 < OO2. Hai lực tác dụng vào 2 đầu O1 và O2 lần lượt là F1 và F2. Để đòn bẩy cân bằng ta phải có:
- A
Lực F2 có độ lớn lớn hơn lực F1.
- B
Lực F2 CÓ độ lớn nhỏ hơn lực F1.
- C
Hai lực F1 và F2 có độ lớn như nhau.
- D
Không thể cân bằng được, vì OO1 đã nhỏ hơn OO2.
Đáp án : B
Hai lực tác dụng vào 2 đầu O1 và O2 lần lượt là F1 và F2. Để đòn bẩy cân bằng ta phải có Lực F2 CÓ độ lớn nhỏ hơn lực F1
Đáp án: B
Trong công thức lực đẩy Archimedes FA = d. V. Các đại lượng d, V là gì? Hãy chọn câu đúng
- A
d là trọng lượng riêng của vật, V là thể tích của vật.
- B
d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích của vật.
- C
d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
- D
Một câu trả lời khác.
Đáp án : C
Trong công thức lực đẩy Archimedes FA = d. V. d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
Đáp án: C
Moment lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5N và cánh tay đòn là 2m
- A
10 N
- B
10 Nm
- C
11 N
- D
11 N.m
Đáp án : D
Moment lực của một lực đối với trục quay là 11 N.m nếu độ lớn của lực là 5,5N và cánh tay đòn là 2m
Đáp án: D
Cho các chất sau: Mg, MgCl2, MgO, Mg(OH)2, MgSO4.
a) Lập sơ đồ chuyển hóa giữa các chất trên.
b) Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa đã lập.
a) Sơ đồ chuyển hóa giữa các chất:
Sơ đồ 1: Mg →(1) MgO →(2) MgCl2 →(3) Mg(OH)2 →(4) MgSO4
Sơ đồ 2: Mg →(1) MgO →(2) MgSO4 →(3) Mg(OH)2 →(4) MgCl2
Sơ đồ 3: Mg →(1) MgO →(2) MgSO4 →(3) MgCl2 →(4) Mg(OH)2
b) Phương trình hóa học:
2Mg + O2 → 2MgO
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4
Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
Dầu chứa trong một bình có thể tích V = 0,330 lít. Biết khối lượng riêng của dầu là D = 0,920 kg/l.
a) Xác định khối lượng của dầu chứa trong bình theo đơn vị gam.
b) Khi đổ dầu vào nước, dầu có nổi trong nước không? Vì sao?
Áp dụng công thức tính khối lượng riêng \(D = \frac{m}{V}\)
a) Khối lượng của dầu chứa trong bình:
m = D.V = 0,920.0,330 ≈ 0,304 (kg) = 304 (g).
b) Khối lượng riêng của nước Dnước = 1 000 kg/m3= 1 kg/l. Vì khối lượng riêng của dầu nhỏ hơn khối lượng riêng của nước nên dầu sẽ nổi trong nước.