Điền vào chỗ trống: "Acid là những ... trong phân tử có nguyên tử ... liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion ..."
- A đơn chất, hydrogen, OH−
- B hợp chất, hydroxide, H+
- C đơn chất, hydroxide, OH−
- D hợp chất, hydrogen, H+
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm của acid
Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+
Đáp án D
Acid có trong dạ dày của người và động vật giúp tiêu hóa thức ăn là
- A Sulfuric acid.
- B Acetic acid.
- C Nitric acid.
- D Hydrochloric acid.
Đáp án : D
Dựa vào ứng dụng của dung dịch acid
Acid có trong dạ dày của người và động vật giúp tiêu hóa thức ăn là HCl: hydrochloric acid
Đáp án D
Hòa tan hết 16,8 gam kim loại A hóa trị II trong dung dịch hydrochloric acid HCl, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 ở đktc. Kim loại A là
- A Fe
- B Mg
- C Cu
- D Zn
Đáp án : A
Dựa vào phản ứng của kim loại với acid tạo muối và khí hydrogen
\(\begin{array}{l}{n_{H2}} = \frac{{7,437}}{{24,79}} = 0,3{\rm{ mol}}\\A + 2HCl \to AC{l_2} + {H_2}\\{\rm{0,3 }} \leftarrow {\rm{0,3}}\\{M_A} = \frac{m}{n} = \frac{{16,8}}{{0,3}} = 56(Fe)\end{array}\)
Đáp án A
Hoàn thành phương trình sau: KOH + ...?... → K2SO4 + H2O
- A KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O
- B 2KOH + SO4 → K2SO4 + 2H2O
- C 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
- D KOH + SO4 → K2SO4 + H2O
Đáp án : C
Dung dịch base tác dụng với dung dịch acid tạo muối và nước
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O
Base là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu sau đây?
- A Đỏ.
- B Xanh.
- C Tím.
- D Vàng
Đáp án : B
Dung dịch base làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Đáp án B
Một số base tan làm quỳ tím chuyển sang màu xanh ví dụ như NaOH, KOH,...
Hợp chất nào sau đây không phải là oxide?
- A CO2
- B SO2
- C CuO
- D CuS
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm của hợp chất oxide
Hợp chất oxide là hợp chất của oxygen với một nguyên tố khác
Đáp án D
Công thức hóa học của oxide tạo bởi Al và O, trong đó Al có hóa trị III là
- A Al2O3
- B Al3O2
- C AlO
- D AlO3
Đáp án : A
Dựa vào quy tắc hóa trị khi hình thành công thức hóa học
Al hóa trị III, oxygen hóa trị II. Theo quy tắc hóa trị ta được công thức Al2O3
Đáp án A
Cho phương trình phản ứng: BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + Y + H2O. Vậy Y là:
- A CO
- B H2
- C Cl2
- D CO2
Đáp án : D
Dựa vào phản ứng của muối và acid
Muối + acid --> muối mới + acid mới
Vì acid H2CO3 không bền nên bị phân hủy thành CO2 và H2O
Y là CO2
Đáp án D
Trộn dung dịch có chứa 0,1mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:
- A 8 g
- B 4 g
- C 6 g
- D 12 g
Đáp án : A
Dựa vào phản ứng: CuSO4 +2NaOH \( \to \) Cu(OH)2 + Na2SO4
CuSO4 +2NaOH \( \to \) Cu(OH)2 + Na2SO4
0,1 0,3
Ta thấy: CuSO4 phản ứng hết => n Cu(OH)2 = 0,1 mol
Cu(OH)2 \( \to \) CuO + H2O
0,1 0,1
m CuO = 0,1 . 80 = 8g
Đáp án A
Khối lượng của nguyên tố N có trong 100 gam (NH2)2CO là
- A 46,67 gam
- B 63,64 gam
- C 32,33 gam
- D 31,33 gam
Đáp án : A
Tính số mol của phân đạm, từ đó tính khối lượng nguyên tố N
n (NH2)2CO = 100 : 60 = \(\frac{5}{3}\) mol => n N = \(\frac{5}{3}.2 = \frac{{10}}{3}\)mol
m N = \(\frac{{10}}{3}.14 = 46,67g\)
Đáp án A
Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
- A KCl
- B Ca3(PO4)2
- C K2SO4
- D (NH2)2CO
Đáp án : D
Phân đạm là phân bón chứa nguyên tố dinh dưỡng nitrogen
Đáp án D
Phân đạm cung cấp nguyên tố N cho cây trồng
Muối không tan trong nước là:
- A CuSO4
- B Na2SO4
- C Ca(NO3)2
- D BaSO4
Đáp án : D
Dựa vào độ tan của muối trong nước
BaSO4 là muối không tan trong nước
Đáp án D
Than cháy tạo ra khí carbon dioxide (CO2) theo phương trình:
Carbon + khí oxygen → Khí carbon dioxide
Khối lượng carbon đã cháy là 4,5kg và khối lượng oxygen phản ứng là 12kg. Khối lượng khí carbon dioxide tạo ra là
- A 16,2 kg.
- B 16,3 kg.
- C 16,4 kg.
- D 16,5 kg.
Đáp án : D
Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng
m carbon + m khí oxygen = m khí carbon dioxide
=> m carbon dioxide = 4,5 + 12 = 16,5g
Đáp án D
Khi “bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh để giữ thực phẩm tươi lâu hơn” là đã tác động vào yếu tố gì để làm chậm tốc độ phản ứng?
- A Nồng độ.
- B Nhiệt độ.
- C Nguyên liệu.
- D Hóa chất.
Đáp án : B
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh để giữ thực phẩm tươi lâu hơi là đã sử dụng yếu tố nhiệt độ để làm chậm tốc độ phản ứng
Đáp án B
Người ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Câu giải thích nào sau đây là không đúng?
- A Vì trọng lượng của sắt lớn hơn trọng lượng của nhôm
- B Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm
- C Vì khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm
- D Vì trọng lượng riêng của miếng sắt lớn hơn trọng lượng của miếng nhôm có cùng thể tích.
Đáp án : A
Người ta thường nói sắt nặng hơn nhôm vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm
Đáp án: A
Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
- A Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
- B Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg.
- C Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V.
- D Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
Đáp án : A
Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
Đáp án: A
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
- A phương của lực
- B chiều của lực
- C điểm đặt của lực
- D độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép
Đáp án : D
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép
Đáp án: D
Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?
- A p = F/S
- B p = F.S
- C p = P/S
- D p = d.V
Đáp án : A
p = F/S là công thức tính áp suất
Đáp án: A
Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển?
- A Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = d.h
- B Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.
- C Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.
- D Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
Đáp án : A
Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = d.h là sai
Đáp án: A
Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng?
- A Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
- B Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép.
- C Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu.
- D Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau
Đáp án : A
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
Đáp án: A
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?
- A Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.
- B Con người có thể hít không khí vào phổi.
- C Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn.
- D Vật rơi từ trên cao xuống.
Đáp án : D
Vật rơi từ trên cao xuống không do áp suất khí quyển gây ra
Đáp án: D
Một hòn bi ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
- A Một hòn bi ở trong nước chỉ chịu tác dụng lực đẩy Archimedes
- B Một hòn bi ở trong nước chịu tác dụng lực đẩy Archimedes và lực ma sát
- C Một hòn bi ở trong nước chỉ chịu tác dụng trọng lực
- D Một hòn bi ở trong nước chịu tác dụng trọng lực và lực đẩy Archimedes
Đáp án : D
Một hòn bi ở trong nước chịu tác dụng trọng lực và lực đẩy Archimedes
Đáp án: D
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lực đẩy Archimedes?
- A Hướng thẳng đứng lên trên.
- B Hướng thẳng đứng xuống dưới
- C Theo mọi hướng
- D Một hướng khác.
Đáp án : A
Lực đẩy Archimedes hướng thẳng đứng lên trên
Đáp án: A
Nhận định nào sau đây là đúng:
- A Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
- B Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.
- C Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
- D Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Đáp án : D
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Đáp án: D
moment của ngẫu lực phụ thuộc vào
- A khoảng cách giữa giá của hai lực.
- B điểm đặt của mỗi lực tác dụng.
- C vị trí trục quay của vật.
- D trục quay.
Đáp án : C
moment của ngẫu lực phụ thuộc vào vị trí trục quay của vật.
Đáp án: C
Đơn vị của moment lực là:
- A m/s.
- B N.m.
- C kg.m.
- D N.kg.
Đáp án : B
Đơn vị của moment lực là N.m
Đáp án: B
Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy?
- A Cái cầu thang gác
- B Mái chèo
- C Thùng đựng nước
- D Quyển sách nằm trên bàn
Đáp án : B
Mái chèo là đòn bẩy
Đáp án: B
Hai quả cầu đặc có kích thước y như nhau, một quả bằng đồng và một quả bằng sắt được treo vào 2 đầu của đòn bẩy tại 2 điểm A và B. Biết OA = OB. Lúc này đòn bẩy sẽ...
- A Cân bằng nhau.
- B Bị lệch về phía qủa cầu bằng sắt.
- C Bị lệch về phía qủa cầu bằng đồng.
- D Chưa thể khẳng định được điều gì.
Đáp án : C
Hai quả cầu đặc có kích thước y như nhau, một quả bằng đồng và một quả bằng sắt được treo vào 2 đầu của đòn bẩy tại 2 điểm A và B. Biết OA = OB. Lúc này đòn bẩy sẽ Bị lệch về phía qủa cầu bằng đồng
Đáp án: C
Để điều chế dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide), người ta cho calcium oxide (CaO) tác dụng với nước. Phản ứng xảy ra như sau:
CaO + H2O → Ca(OH)2
Cho 0,28 g CaO tác dụng hoàn toàn với 100 g nước. Tính nồng độ C% của dung dịch Ca(OH)2 thu được.
nCaO = m/M = 0,28/56 = 0,005 (mol)
Phương trình hoá học: CaO + H2O → Ca(OH)2
Theo PTHH: 1 mol 1mol
Theo đề bài: 0,005 mol 0,005 mol
Khối lượng Ca(OH)2 tạo thành là: m = n.M = 0,005.74 = 0,37 (g)
Khối lượng dung dịch thu được là: mdd = mct + mdm = 100 + 0,28 = 100,28 (g)
Nồng độ C% của dung dịch Ca(OH)2 thu được:
C% = mct/mdd.100% = 0,37/100,28.100% = 0,369%.
Đổi các giá trị của khối lượng riêng dưới đây ra đơn vị g/cm3
a) 11300 kg/m3
b) 2600 kg/m3
c) 1200 kg/m3
d) 800 kg/m3
Đổi đơn vị: 1 kg/m3 = 0,001 g/cm3
a) 11300 kg/m3 = 11,3 g/cm3
b) 2600 kg/m3 = 2,6 g/cm3
c) 1200 kg/m3 = 1,2 g/cm3
d) 800 kg/m3 = 0,8 g/cm3