Giải bài 5 trang 9 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

2024-09-14 10:32:01

Đề bài

Xét dấu của các tam thức bậc hai sau:

a) \(f\left( x \right) = {x^2} - 5x + 4\)   

b) \(f\left( x \right) =  - \frac{1}{3}{x^2} + 2x - 3\)

c) \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 6x + 4\)

d) \(f\left( x \right) =  - 2{x^2} + 3x + 5\)

e) \(f\left( x \right) =  - 6{x^2} + 3x - 1\) 

g) \(f\left( x \right) = 4{x^2} + 12x + 9\)

Lời giải chi tiết

a) \(f\left( x \right) = {x^2} - 5x + 4\) có \(\Delta  = 9 > 0\) , hai nghiệm phân biết \({x_1} = 1,{x_2} = 4\) và có \(a = 1 > 0\)

Ta có bảng xét dấu \(f\left( x \right)\) như sau:

Vậy \(f\left( x \right)\) dương trong hai khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {4; + \infty } \right)\), âm trong khoảng \(\left( {1;4} \right)\)

b) \(f\left( x \right) =  - \frac{1}{3}{x^2} + 2x - 3\) có \(\Delta  = 0\) , có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = 3\)và có \(a =  - \frac{1}{3} < 0\)

Vậy \(f\left( x \right)\) âm với mọi \(x \ne 3\)

c) \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 6x + 4\) có \(\Delta  =  - 12 < 0\) và có \(a = 3 > 0\)

Vậy \(f\left( x \right)\) dương với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

d) \(f\left( x \right) =  - 2{x^2} + 3x + 5\) có \(\Delta  = 49 > 0\) , hai nghiệm phân biết \({x_1} =  - 1,{x_2} = \frac{5}{2}\) và có \(a =  - 2 < 0\)

Ta có bảng xét dấu \(f\left( x \right)\) như sau:

Vậy \(f\left( x \right)\) âm trong khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {\frac{5}{2}; + \infty } \right)\), dương trong khoảng \(\left( { - 1;\frac{5}{2}} \right)\)

e) \(f\left( x \right) =  - 6{x^2} + 3x - 1\) có \(\Delta  =  - 15 < 0\) và có \(a =  - 6 < 0\)

Vậy \(f\left( x \right)\) âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

g) \(f\left( x \right) = 4{x^2} + 12x + 9\) có \(\Delta  = 0\) , có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} =  - \frac{3}{2}\)và có \(a = 4 > 0\)

Vậy \(f\left( x \right)\) dương với mọi \(x \ne  - \frac{3}{2}\)

a) \(f\left( x \right) = {x^2} - 5x + 4\)\(\Delta  = 9 > 0\) , hai nghiệm phân biết \({x_1} = 1,{x_2} = 4\) và có \(a = 1 > 0\)

Ta có bảng xét dấu \(f\left( x \right)\) như sau:

Vậy \(f\left( x \right)\) dương trong hai khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\)\(\left( {4; + \infty } \right)\), âm trong khoảng \(\left( {1;4} \right)\)

b) \(f\left( x \right) =  - \frac{1}{3}{x^2} + 2x - 3\)\(\Delta  = 0\) , có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = 3\)và có \(a =  - \frac{1}{3} < 0\)

Vậy \(f\left( x \right)\) âm với mọi \(x \ne 3\)

c) \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 6x + 4\)\(\Delta  =  - 12 < 0\) và có \(a = 3 > 0\)

Vậy \(f\left( x \right)\) dương với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

d) \(f\left( x \right) =  - 2{x^2} + 3x + 5\)\(\Delta  = 49 > 0\) , hai nghiệm phân biết \({x_1} =  - 1,{x_2} = \frac{5}{2}\) và có \(a =  - 2 < 0\)

Ta có bảng xét dấu \(f\left( x \right)\) như sau:

Vậy \(f\left( x \right)\) âm trong khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\)\(\left( {\frac{5}{2}; + \infty } \right)\), dương trong khoảng \(\left( { - 1;\frac{5}{2}} \right)\)

e) \(f\left( x \right) =  - 6{x^2} + 3x - 1\)\(\Delta  =  - 15 < 0\) và có \(a =  - 6 < 0\)

Vậy \(f\left( x \right)\) âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

g) \(f\left( x \right) = 4{x^2} + 12x + 9\)\(\Delta  = 0\) , có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} =  - \frac{3}{2}\)và có \(a = 4 > 0\)

Vậy \(f\left( x \right)\) dương với mọi \(x \ne  - \frac{3}{2}\)

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"