Giải mục 2 trang 15, 16, 17 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

2024-09-14 10:33:39

Thực hành 2

Một nhà hóa học có ba dung dịch cùng một loại acid nhưng với nồng độ khác nhau là 10%, 20% và 40%. Trong một thí nghiệm, để tạo ra 100ml dung dịch nồng độ 18%, nhà hóa học đã sử dụng lượng dung dịch nồng độ 10% gấp bốn lần lượng dung dịch nồng độ 40%. Tính số mililit dung dịch mỗi loại mà nhà hóa học đó đã sử dụng trong thí nghiệm này.

Phương pháp giải:

Bước 1: Lập hệ phương trình

+ Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn

+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và đại lượng đã biết

+ Lập các phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng

Bước 2: Giải hệ phương trình

Bước 3: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận.

Lời giải chi tiết:

Gọi số mililit dung dịch mỗi loại 10%, 20% và 40% sử dụng trong thí nghiệm là x, y, z (đơn vị mililit) (x,y,z>0)

Tạo ra 100ml dung dịch mới nên ta có: x+y+z=100

Khối lượng chất tan trong dung dịch mới là: 10%x+20%y+40%z=18%.1000,1x+0,2y+0,4z=18

Lượng dung dịch nồng độ 10% gấp bốn lần lượng dung dịch nồng độ 40% nên x=4z

Từ đó ta có hệ phương trình bậc nhất ba ẩn:

{x+y+z=1000,1x+0,2y+0,4z=18x4z=0

Sử dụng máy tính cầm tay, ta được x=40;y=50;z=10

Vậy nhà hóa học đó đã dùng 40ml dung dịch 10%, 50ml dung dịch 20%,10ml dung dịch 40%.


Vận dụng 1

Ba loại tế bào A, B, C thực hiện số lần nguyên phân lần lượt là 3, 4, 7 và tổng số tế bào con tạo ra là 480. Biết rằng khi chưa thực hiện nguyên phân, số tế bào loại B bằng tổng số tế bào loại A và loại C. Sau khi thực hiện nguyên phân, tổng số tế bào con loại A và loại C được tạo ra gấp năm lần số tế bào con loại B được tạo ra. Tính số tế bào con mỗi loại lúc ban đầu.

Phương pháp giải:

Bước 1: Lập hệ phương trình

+ Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn

+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và đại lượng đã biết

+ Lập các phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng

Bước 2: Giải hệ phương trình

Bước 3: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận.

Lời giải chi tiết:

Gọi số tế bào con mỗi loại A, B, C lúc đầu là x, y, z (tế bào) (x,y,zN)

Tổng số tế bào con tạo ra là 480 tế bào nên x.23+y.24+z.27=480

Khi chưa thực hiện nguyên phân, số tế bào loại B bằng tổng số tế bào loại A và loại C nên y=x+z

Sau khi thực hiện nguyên phân, tổng số tế bào con loại A và loại C được tạo ra gấp năm lần số tế bào con loại B được tạo ra nên x.23+z.27=5y.24

Từ đó ta có hệ phương trình bậc nhất ba ẩn:

{x.23+y.24+z.27=480y=x+zx.23+z.27=5y.24

Sử dụng máy tính cầm tay, ta được x=2;y=5;z=3

Vậy ban đầu có 2 tế bào loại A, 5 tế bào loại B và 3 tế bào loại C.


Vận dụng 2

Cho sơ đồ mạch điện như Hình 2. Tính các cường độ dòng điện I1,I2,I3

Phương pháp giải:

Bước 1: Lập hệ phương trình

+ Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn

+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và đại lượng đã biết

+ Lập các phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng

Bước 2: Giải hệ phương trình

Bước 3: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

 

UAB=E1+I1R1=4+16I1UAB=I2R2=8I2UAB=E2I3R3=54I3}{4+16I1=8I254I3=8I2

Tại nút B: I1+I2=I3

Từ đó ta có hệ phương trình bậc nhất ba ẩn:

{16I18I2=48I2+4I3=5I1+I2I3=0

Sử dụng máy tính cầm tay, ta được I1=1128,I2=27,I3=1928

Vậy I1=1128A,I2=27A,I3=1928A

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

We using AI and power community to slove your question

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"