Bài 1
1. Look at the photo. Do you know this sport? How do you think it feels to do it?
(Nhìn vào bức tranh. Bạn có biết môn thể thao này không? Bạn nghĩ bạn cảm thấy như thế nào khi chơi môn này.)
Lời giải chi tiết:
This sport is called bodyboarding. I think it’s quite exciting to do this sport. (Môn này được gọi là môn lướt sóng. Mình nghĩ là chơi môn thể thao này khá thú vị)
Bài 2
2. Complete the dialogue with the correct affirmative or negative past simple form of the verbs below.
(Hoàn thành đoạn hội thoại với thể khẳng định hoặc thể phủ định đúng của thì quá khứ đơn cho các động từ bên dưới.)
be get learn leave love spend watch
Kirstie: Hi, Laurie. How are you? Tell me about your summer holiday!
Laurie: Well, for the first three weeks, I was at a summer camp in Cornwall.
Kirstie: Really? That sounds like fun!
Laurie: Yes, it was. I (1) _____ a new sport - bodyboarding.
Kirstie: Wow! That sounds great!
Laurie: Yes. I (2) _____ it. It was really exciting - and a bit frightening too!
Kirstie: I bet! What else did you get up to over the summer?
Laurie: Well, the second half of the holiday (3) _____ so good. I (4) _____ a stomach bug and (5) _____ nearly a week on the sofa.
Kirstie: Oh dear! How awful!
Laurie: I (6) _____ the house for days. I just (7) _____ DVDs. I was so bored!
Lời giải chi tiết:
1. learned/learnt | 2. loved | 3. wasn't | 4. got |
5. spent | 6. didn't leave | 7. watched |
Kirstie: Hi, Laurie. How are you? Tell me about your summer holiday!
Laurie: Well, for the first three weeks, I was at a summer camp in Cornwall.
Kirstie: Really? That sounds like fun!
Laurie: Yes, it was. I (1) learnt a new sport - bodyboarding.
Kirstie: Wow! That sounds great!
Laurie: Yes. I (2) loved it. It was really exciting - and a bit frightening too!
Kirstie: I bet! What else did you get up to over the summer?
Laurie: Well, the second half of the holiday (3) wasn’t so good. I (4) got a stomach bug and (5) spent nearly a week on the sofa.
Kirstie: Oh dear! How awful!
Laurie: I (6) didn’t leave the house for days. I just (7) watched DVDs. I was so bored!
Tạm dịch:
Kirstie: Chào, Laurie. Cậu thế nào rồi? Kể cho mình về kì nghỉ hè của cậu đi!
Laurie: Chà, trong ba tuần đầu tiên, mình đã đi một trại hè ở Cornwall.
Kirstie: Thật không? Nghe thật vui đó chứ
Laurie: À đúng rồi. Mình đã học một môn thể thao mới – lướt sóng.
Kirstie: Ồ! Nghe thật tuyệt!
Laurie: Đúng rồi. Mình yêu nó lắm. Nó rất là thú vị - pha lẫn chút sợ hãi nữa!
Kirstie: Chắc chắn rồi! Cậu còn làm gì khác cho đến khi hết mùa hè không?
Laurie: Ờm, nửa còn lại của mùa hè cũng không tốt cho lắm. Mình bị viêm dạ dày ruột và phải dành gần một tuần trên ghế sofa.
Kirstie: Ôi trời! Thật tệ làm sao.
Laurie: Mình đã không ra khỏi nhà trong nhiều ngày. Mình chỉ xem DVD. Mình đã rất chán.
Giải thích:
(1) I learnt a new sport - bodyboarding. (Mình đã học một môn thể thao mới – lướt sóng.)
Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn để nói về những việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ, do learn là động từ bất quy tắc (learn – learnt – learnt) nên ta có công thức: S + learnt + …
(2) I loved it. (Mình yêu nó lắm.)
Tương tự với cách dùng ở câu trên, nhưng do love là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘d’ vào sau động từ: S + loved + …
(3) Well, the second half of the holiday wasn’t so good.
Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta phải thêm not vào động từ → wasn’t
(4) I got a stomach bug… (Mình bị viêm dạ dày ruột…)
Tương tự với cách dùng ở câu trên, do get là động từ bất quy tắc (get – got - got) nên ta có công thức: S + got + …
(5) and spent nearly a week on the sofa. (và phải dành gần một tuần trên ghế sofa.)
Tương tự với cách dùng ở câu trên, do spend là động từ bất quy tắc (spend – spent -spent) nên ta có công thức: S + spent + …
(6) I didn’t leave the house for days. (Mình đã không ra khỏi nhà trong nhiều ngày.)
Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta có công thức: S + did not + Vo
(7) I just watched DVDs. (Mình chỉ xem DVD.)
Tương tự với cách dùng ở câu trên, nhưng do watch là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘ed’ vào sau động từ: S + watched + …
Bài 3
3. Listen and check your answers to exercise 2. Does the photo go with the first or second half of the dialogue? How do you know?
(Nghe và kiểm tra câu trả lời của bài 2. Bức ảnh đi với nửa đầu hay nửa sau của đoạn hội thoại? Sao bạn biết)
Lời giải chi tiết:
The photo goes with the first half of the dialogue because it shows Laurie bodyboarding. (Bức tranh đi với nửa đầu đoạn hội thoại vì nó thể hiện Laurie chơi lướt ván.)
Bài 4
4. Listen to three girls talking about events over the summer. Match each speaker (1-3) with an event (a-c) and then circle the correct adjective to describe how she felt about it.
(Lắng nghe ba cô gái nói về những sự kiện suốt mùa hè. Nối mỗi người nói (1-3) với một sự kiện (a-c) và khoanh tròn tính từ đúng mô tả cách mà cô ấy nghĩ gì về nó.)
a. Speaker _____ got sunburned. (Người _____ bị cháy nắng.)
She felt depressed/ embarrassed/ worried. (Cô ấy cảm thấy buồn bã/ xấu hổ/ lo lắng)
b. Speaker _____ ran a half marathon.
She felt exhausted/ proud/ surprised.
c. Speaker _____ visited her friend's new house
She felt envious/ interested/ shocked.
Speaking Strategy (Chiến thuật thi nói)
Follow a simple structure for narrating events, for example:
(Hãy bám theo một cấu trúc đơn giản để tường thuật sự kiện, ví dụ: )
1. set the scene (where? when? who?) (đặt bối cảnh (ở đâu? khi nào? ai?))
2. say what happened (nói về những gì đã xảy ra)
3. say how you (and/ or others) felt about it. (nói về việc bạn cảm thấy như thế nào về chuyện đó.)
Bài 5
5. Read the phrases for reacting and showing interest. Then find three more in the dialogue in exercise 2.
(Đọc các cụm từ về thể hiện cảm xúc và thể hiện sự hứng thú. Sau đó tìm thêm ba cụm nữa trong hội thoại trong bài 2.)
Reacting and showing interest (Thể hiện cảm xúc và hứng thú)
You're joking/ kidding! (Cậu đang đùa à!)
How boring/ funny/ frustrating/ exciting/ upsetting! (Thật chán/ vui vẻ/ mệt mỏi/ thích thú/ khó chịu làm sao!)
That's amazing/ exciting/ worrying/ shocking! (Thật kinh ngạc/ thú vị/ lo lắng/ bang hoàng!)
That sounds great /terrible/ annoying/ terrifying! (Điều đó nghe có vẻ tốt/ tệ hại/ khó chịu/ đáng sợ!)
What a cool thing to do! (Thật ngầu khi làm điều đó!)
Really? I'm so envious! (Thật không? Mình ghen tị quá!)
Really/ What a relief! (Thật không? Thật là nhẹ nhõm!)
That sounds like a nightmare! (Điều đó nghe như ác mộng vậy!)
Oh no! What a disaster/ shame! (Ôi không! Thật đáng xấu hổ!)
Lời giải chi tiết:
Wow! (Quào!)Oh dear! (Ôi trời!)How awful! (Thật tệ làm sao!)
Bài 6
6. Listen to the dialogue in exercise 2 again, then practise saying the phrases above. Try to sound interested!
(Nghe lại đoạn hội thoại trong bài 2, sau đó luyện tập dùng các cụm từ ở trên. Cố gắng thể hiện sự hứng thú!)
Bài 7
7. SPEAKING Work in pairs. Take turns to say a sentence from the list below using the correct past simple form of the verbs in brackets. Your partner reacts with a suitable phrase from exercise 5.
(Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau nói một câu trong danh sách bên dưới dùng thì quá khứ đơn đúng cho các động từ trong ngoặc. Bạn kế bên phản ứng bằng một cụm từ phù hợp trong bài 5.)
1. I finally (finish) my science project.
2. I (learn) to play a new song on the guitar.
3. I (break) a bone in my foot.
4. I (drop) my dad's laptop.
Lời giải chi tiết:
1. I finally finished my science project. (Cuối cùng mình đã hoàn thành dự án khoa học.)
What a cool thing to do! (Thật ngầu khi làm điều đó!)
2. I learnt to play a new song on the guitar. (Mình đã học chơi một bài hát mới trên cây đàn ghi-ta.)
That's amazing! (Thật kinh ngạc!)
3. I broke a bone in my foot. (Mình đã gãy một cái chân ở xương.)
How awful! (Thật tệ làm sao!)
4. I dropped my dad's laptop. (Mình đã làm vỡ máy tính xách tay của bố.)
(Ôi không! Thật đáng xấu hổ!)
Bài 8
8. Read the Speaking Strategy. Work in pairs. One student tells an event from his/her last summer, the other reacts to the story.
A: Last summer, I had a trip with my family to the beach. (Hè năm ngoái mình có chuyến đi biển với gia đình.)
B: That sounds interesting! (Nghe thú vị đấy!)
A: I was happy with waves and golden sand. But I got sunburnt and it was really annoyed. (Mình đã rất vui với những con sóng và bãi cát vàng. Nhưng mình bị cháy nắng và nó rất khó chịu.)
B: Oh no! That’s terrible! (Ôi không! Điều đó thật tệ!)