Bài 1
1. Look at the photos. Where are the people? Match each photo with a place below.
(Nhìn vào các bức ảnh. Những người ở đâu? Ghép mỗi ảnh với một địa điểm bên dưới.)
In school (Trên trường) canteen (căng tin); classroom (lớp học); hall (hội trường); playground (sân chơi); staff room (phòng giáo viên); storeroom (nhà kho)
Phương pháp giải:
1. hall | 2. playing field |
Bài 2
2. Describe photo 1. What can you see? What is happening? Use the phrases below to help you.
(Mô tả bức ảnh 1. Bạn nhìn thấy gì? Điều gì đang xảy ra? Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)
the photo shows (bức tranh cho thấy); in the foreground / background (ở xung quanh); on the left /right (ở bên trái/ phải); in the top right corner (ở góc trên cùng phía bên phải); in the bottom left corner (ở góc dưới cùng phía bên trái); judging by (xem xét bằng); it / they etc. must be... (nó/ họ chắc hẳn…); she / they etc. can't be... (cô ấy/ chúng nó không thể…)
Lời giải chi tiết:
The photo shows a group of students is playing traditional Vietnamese musical instruments on the hall.
(Bức ảnh cho thấy một nhóm học sinh đang chơi các nhạc cụ dân tộc trong hội trường.)
Bài 3
3. Now compare photos 1 and 2. Describe a) the main similarities and b) the main differences. Use the phrases below to help you.
(Bây giờ hãy so sánh các bức ảnh 1 và 2. Hãy mô tả a) những điểm giống nhau chính và b) những điểm khác biệt chính. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)
Similarities (Giống nhau)
The common theme in the photos is ...
(Chủ đề chung giữa hai bức tranh là…)
You can see ... in both photos.
(Bạn có thể thấy … trong cả hai bức tranh.)
Both photos show ...
(Cả hai bức tranh cho thấy …)
In both photos there are ...
(Trong cả hai bức tranh có …)
Differences (Khác biệt)
The first photo shows ..., whereas the second photo shows ...
(Bức tranh thứ nhất có …, trong khi bức tranh thứ hai có …)
In the first photo..., but in the second photo ...
(Trong bức tranh thứ nhất, … nhưng trong bức tranh thứ hai …)
One obvious difference is (that) ...
(Một sự khác nhau rất rõ ràng là …)
Unlike the first photo, the second photo shows
(Không giống như bức tranh thứ nhất, bức tranh thứ hai cho thấy …)
In contrast to the first photo, the second photo ...
(Đối lập với bức tranh thứ nhất, thì bức tranh thứ hai…)
Lời giải chi tiết:
Picture 1 (Ảnh 1) | Picture 2 (Ảnh 2) | |
the main similarities (điểm giống nhau chính) | they are school activities (chúng đều là hoạt động của trường) joined by a group of students (tham gia bởi các học sinh) | |
the main differences (điểm khác nhau chính) | gentle activity (hoạt động nhẹ nhàng) | strenuous activity (hoạt động vất vả) |
Bài 4
4. Does your school have a music or sports club? What other clubs are there? Are you a member of any? In pairs, discuss the question below and make notes.
(Trường của bạn có câu lạc bộ âm nhạc hoặc thể thao không? Có những câu lạc bộ nào khác? Bạn có phải là thành viên của câu lạc bộ nào không? Thảo luận theo cặp các câu hỏi bên dưới và ghi chú lại.)
What should schools spend most money on: music. sport or school trip? Justify your opinions.
(Thứ nào mà trường nên dành nhiều tiền vào: âm nhạc, thể thao hay chuyến đi thăm quan với trường. Đưa ra lí do của bạn.)
Lời giải chi tiết:
- Some clubs in school: guitar club, badminton club, basketbal club...
(Vài câu lạc bộ ở trường: CLB ghi-ta. CLB cầu lông, CLB bóng rổ)
- I think school should spend on money school trips, because traveling can help students accquire new skills and learn new knowledge.
(Tôi nghỉ rằng trường nên dành tiền cho các chuyến đi dã ngoại, vì du lịch giúp các em học được kĩ năng và kiến thức mới.)
Bài 5
5. Listen to a candidate answering the question in an exam. Compare your ideas with hers. Are any the same? Which are different?
(Nghe một thí sinh trả lời câu hỏi trong một kỳ thi. So sánh ý tưởng của bạn với ý tưởng của cô ấy. Có giống nhau không? Khác nhau ở điểm nào?)
Bài nghe:
I’d like to start by saying that I don’t believe schools spend enough money on any of these things. The reason I say that is that very few students in our school play musical instruments, and not many do sport either, except PE, which is a lesson. Not only that, we hardly ever go on school trips, perhaps just once a year. Now, let’s move on to the question of which of the three schools should spend the most money on. If I have to choose just one, I’d say that we should spend the most on music. I’ll tell you why I think that. First, there are lots of opportunities for students to do sport outside school. In my town, for example, there’s a sports centre where we can swim, go to the gym, play squash, basketball, football and so on. Second, students often go on trips and holidays with their parents. So there’s no need for the school to spend money on school trips. Finally, and most importantly, very few people have musical instruments at home, and not many parents play musical instruments themselves. So without encouragement and help from the school, most students will miss out on music.
To sum up, I believe that schools should spend money on all these things, but music is the most important.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Tôi muốn bắt đầu với việc nói rằng tôi không nghĩ các trường học dành đủ tiền cho những thứ này. Lý do tôi nói vậy là có rất ít học sinh trong trường tôi chơi nhạc cụ, và cũng không có nhiều người chơi thể thao, trừ giờ thể dục, đó là một tiết học. Không chỉ thế, hiếm khi chúng tôi được đi du lịch với trường, có lẽ là một năm một lần. Bây giờ hãy chuyển đến câu hỏi cái nào trong 3 cái nào mà trường nên dành nhiều tiền nhất. Nếu tôi phải chọn một, thì tôi nghĩ rằng chúng ta nên dành hầu hết vào âm nhạc. Tôi sẽ nói tại sao tôi nghỉ như vậy. Đầu tiên là có rất nhiều cơ hội để học sinh có thể chơi thể thao ngoài trường. Ví dụ như ở thị trấn của tôi, có một trung tâm thể thao, nơi mà chúng ta có thể bơi, đi tập thể hình, chơi bóng quần, bóng rổ, bóng đá và nhiều nữa. Thứ hai, học sinh thường đi du lịch với bố mẹ của mẹ của mình. Vậy nên cũng không cần trường học phải chi tiền vào chuyến đi với trường. Cuối cùng, và quan trọng nhất, rất ít người có nhạc cụ ở nhà, và cũng không nhiều bố mẹ chơi nhạc cụ, Vậy nếu không có sự khuyến khích và giúp đỡ từ trường học, hầu hết các học sinh sẽ đánh mất cơ hội với âm nhạc.
Tổng kết lại, tôi tin rằng trường học nên dành nhiều tiền hân vào những thứ này, nhưng âm nhạc là quan trọng nhất.
Bài 6
6. Listen again. Which phrases does the candidate use?
(Nghe lại. Thí sinh sử dụng những cụm từ nào?)
Structuring your speech (Cấu trúc lại bài nói)
I'd like to start by saying/ looking at ...
(Tôi sẽ bắt đầu bằng cách nói/ nhìn vào…)
First of all, we need to decide / examine / look at / ask ourselves ...
(Đầu tiên, chúng ta cần phải quyết định/ nghiên cứu/ nhìn vào/ tự hỏi bản thân mình rằng …)
I'll begin with ...
(Tôi sẽ bắt đầu với…)
Now I'd like to move on to ...
(Bây giờ tôi sẽ chuyển đến …)
This leads to my next point.
(Điều này dẫn đến quan điểm tiếp theo của tôi.)
Now let's look at / move on to (the question of) ...
(Bây giờ hãy nhìn vào/ chuyển sang (câu hỏi) …
Ordering points or opinions
(Sắp xếp các ý hoặc quan điểm)
First, ... Second, ... Finally, ...
(Đầu tiên, … Thứ hai, … Cuối cùng, …)
Justifying your opinions
(Đưa ra ý kiến)
There are a number of reasons why I believe this.
(Có một số lý do khiến tôi tin vào điều đó.)
First, ... (Đầu tiên, …)
I'll tell you why I think that.
(Tôi sẽ nói bạn biết tại sao tôi nghĩ thế…)
The reason I say that is ...
(Lí do tôi nói vậy là vì…)
The main reason I feel this way is ...
(Lí do chính tôi cảm thấy như vậy là…)
Summing up your opinion
(Tổng kết quan điểm)
To sum up, ... (Để tổng kết, …)
In conclusion, ... (Kết luận lại, …)
All in all, ... (Nói chung, …)
Just to summarise the main points, ...
(Để tóm lại các ý chính…)
Lời giải chi tiết:
I’d like to start by saying …
The reason I say that is …
Now let’s move on to (the question of) …
I’ll tell you why I think that.
First, … Second, … Finally, …
To sum up, …
Bài 7
7. Listen again and notice how the candidate pronounces the phrases in exercise 6. Work in pairs and practise saying them.
(Lắng nghe một lần nữa và chú ý cách thí sinh phát âm các cụm từ trong bài tập 6. Làm việc theo cặp và luyện nói chúng.)