Bài 1
1. Read the text and choose the best answers.
(Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.)
Nowadays more and more teenagers are getting involved in community activities. Some may join different charity groups to help the needy (1)________ their neighbourhoods or other areas. (2)_________ may set up volunteer clubs at their schools and develop their own plans to help people in the community. These may include various community activities, (3)________ donating old clothes, cleaning up the environment, and organising after-school activities for children.
When teenagers take part in community activities, they gain numerous benefits. (4)________ they come into contact with other teenagers (5)________ share similar interests. Second, teenagers can learn (6)________ improve essential life skills. And, finally community activities can increase (7)________ self-confidence and boost their well-being.
1. A. in 2. A. Other 3. A. examples 4. A. At first 5. A. who 6. A. so 7. A. teenager | B. on B. Others B. such a B. At the beginning B. whom B. but B. teenager's | C. at C. The other C. such as C. First of all C. which C. and C. teenagers | D. between D. Another D. that is D. First D. whose D. because D. teenagers |
Lời giải chi tiết:
Nowadays more and more teenagers are getting involved in community activities. Some may join different charity groups to help the needy (1) in their neighbourhoods or other areas. (2) Others may set up volunteer clubs at their schools and develop their own plans to help people in the community. These may include various community activities, (3) such as donating old clothes, cleaning up the environment, and organising after-school activities for children.
When teenagers take part in community activities, they gain numerous benefits. (4) First they come into contact with other teenagers (5) who share similar interests. Second, teenagers can learn (6) and improve essential life skills. And, finally community activities can increase (7) teenagers self-confidence and boost their well-being.
Tạm dịch:
Ngày nay, ngày càng có nhiều thanh thiếu niên tham gia vào các hoạt động cộng đồng. Một số có thể tham gia các nhóm từ thiện khác nhau để giúp đỡ những người nghèo trong khu phố của họ hoặc các khu vực khác. Những người khác có thể thành lập các câu lạc bộ tình nguyện tại trường học của họ và phát triển các kế hoạch của riêng họ để giúp đỡ mọi người trong cộng đồng. Những hoạt động này có thể bao gồm các hoạt động cộng đồng khác nhau, như quyên góp quần áo cũ, dọn dẹp môi trường và tổ chức các hoạt động sau giờ học cho trẻ em.
Khi thanh thiếu niên tham gia vào các hoạt động cộng đồng, họ thu được rất nhiều lợi ích. Đầu tiên họ tiếp xúc với những thanh thiếu niên khác có cùng sở thích. Thứ hai, thanh thiếu niên có thể học và cải thiện các kỹ năng sống cần thiết. Và, cuối cùng các hoạt động cộng đồng có thể làm tăng sự tự tin của thanh thiếu niên và tăng cường hạnh phúc của họ.
Bài 2
2. Read the text and decide whether the statements are true (T) or false (F). Correct the false statements.
(Đọc văn bản và quyết định xem câu trả lời là đúng (T) hay sai (F). Sửa các câu sai.)
Minh started his volunteering activities eight years ago when he was in grade 2. One day, while he was watching a programme on TV, he saw how difficult life was for children in poor areas. His parents encouraged him to do something good, so Minh started to put aside some of his pocket money for charity. Since then, whenever his school raises money to help people in need. Minh has always donated some.
At the end of each school year, Minh also collects unwanted textbooks and notebooks from his classmates to send to poor students in different regions. In winter. Minh and his friends usually collect warm clothes to donate to people in the cold mountainous areas of Viet Nam. Minh is proud of what he does to help other people. He has also persuaded his younger brother and his cousins to join him in his charity work.
T | F | |
1. Minh has done volunteering activities for eight years. (Minh đã thực hiện các hoạt động tình nguyện trong tám năm.) | ||
2. Minh learnt about some children's difficult life from a local newspaper. (Minh biết về cuộc sống khó khăn của một số trẻ em từ một tờ báo địa phương.) | ||
3. Minh’s parents didn’t want him to do voluntary work. (Bố mẹ của Minh không muốn anh ấy làm công việc tình nguyện.) | ||
4. Minh donates some of his pocket money to charity. (Minh quyên góp một số tiền tiêu vặt của mình cho tổ chức từ thiện.) | ||
5. Minh and his friends also donate textbooks, notebooks, and warm clothes. (Minh và các bạn cũng quyên góp sách giáo khoa, vở và áo ấm.) | ||
6. Minh prevented other people from doing voluntary work. (Minh ngăn cản người khác làm việc thiện nguyện.) |
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Minh bắt đầu hoạt động tình nguyện cách đây 8 năm khi đang học lớp 2. Một ngày nọ, khi đang xem một chương trình trên TV, anh thấy cuộc sống của trẻ em vùng nghèo khó khăn như thế nào. Bố mẹ khuyến khích anh làm điều gì đó tốt nên Minh bắt đầu bỏ một số tiền tiêu vặt để làm từ thiện. Kể từ đó, mỗi khi trường anh quyên góp tiền để giúp đỡ những người khó khăn. Minh đã luôn quyên góp một số.
Vào cuối mỗi năm học, Minh cũng thu thập sách giáo khoa và vở không cần đến của các bạn trong lớp để gửi cho học sinh nghèo ở các vùng khác nhau. Vào mùa đông. Minh và các bạn thường đi quyên góp quần áo ấm để quyên góp cho đồng bào miền núi lạnh giá của Việt Nam. Minh tự hào về những gì mình làm để giúp đỡ người khác. Anh ấy cũng đã thuyết phục em trai và anh em họ của mình cùng tham gia vào công việc từ thiện của mình.
Lời giải chi tiết:
1. T | 2. F | 3. F |
4. T | 5. T | 6. F |
Thông tin: Minh started his volunteering activities eight years ago when he was in grade 2.
(Minh bắt đầu hoạt động tình nguyện cách đây 8 năm khi đang học lớp 2.)
2. F
Thông tin: One day, while he was watching a programme on TV, he saw how difficult life was for children in poor areas.
(Một ngày nọ, khi đang xem một chương trình trên TV, anh thấy cuộc sống của trẻ em vùng nghèo khó khăn như thế nào.)
=> Minh biết cuộc sống khó khăn của một số trẻ em qua một chương trình trên TV, không phải một tờ báo địa phương.
3. F
Thông tin: His parents encouraged him to do something good, so Minh started to put aside some of his pocket money for charity.
(Bố mẹ khuyến khích anh làm điều gì đó tốt nên Minh bắt đầu tiết kiệm một số tiền tiêu vặt để làm từ thiện.)
4. T
Thông tin: …so Minh started to put aside some of his pocket money for charity.
(....vì vậy Minh bắt đầu tiết kiệm một số tiền tiêu vặt để làm từ thiện.)
5. F
Thông tin: Minh also collects unwanted textbooks and notebooks from his classmates to send to poor students in different regions.
(Minh cũng thu thập sách giáo khoa và vở không cần đến của các bạn trong lớp để gửi cho học sinh nghèo ở các vùng khác nhau.)
6. F
Thông tin: He has also persuaded his younger brother and his cousins to join him in his charity work.
(Anh ấy cũng đã thuyết phục em trai và anh em họ của mình cùng tham gia vào công việc từ thiện của mình.)