Read the following passage. For each of the questions, write T if the statement is TRUE, F if the statement is FALSE and NI if there is NO INFORMATION on it.
Digital technologies are continually transforming the field of education. According to Gallup survey, 87 percent of American public school teachers use digital tools every week. Among the most significant trends in EdTech (educational technology), augmented reality (AR) takes a leading position. Augmented reality is the idea that you're bringing animation or 3D images into your real world and using your device to see something that isn't actually there. If you are not familiar with this concept, perhaps the best example is Pokémon Go. Unlike VR, AR doesn’t require any expensive hardware. Because most people currently own a smartphone, AR technologies are immediately available for use for the majority of the target audience. AR can bring a number of benefits in education. It helps the students grasp abstract concepts through rich visuals and gain hands-on experience in low-risk virtual settings. For example, students can explore the internal organs of a frog easily without dissecting frogs in biology class. Or teachers can use AR to create a tornado right into the classroom so students can experience these destructive storms close up. Besides, AR can replace textbooks, physical forms, posters, and printed brochures. This helps reduce the cost of learning materials and makes it easy for everyone to access. Interactive, gamified AR learning also keeps students engaged throughout the lesson and makes learning fun and effortless. Moreover, every category of learners, from elementary school students to long-time professionals, can benefit from AR learning.
26. AR is a technology that uses mobile devices to create real-world objects.
- A
True
- B
False
- C
No Information
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Đọc hiểu
26.
AR is a technology that uses mobile devices to create real-world objects.
(AR là công nghệ sử dụng thiết bị di động để tạo ra các vật thể trong thế giới thực.)
Thông tin: Augmented reality is the idea that you're bringing animation or 3D images into your real world and using your device to see something that isn't actually there.
(Thực tế mở rộng là ý tưởng mà bạn đang đưa hoạt ảnh hoặc hình ảnh 3D vào thế giới thực của mình và sử dụng thiết bị của mình để xem thứ gì đó không thực sự ở đó.)
Chọn False
27. AR requires no extra equipment besides the smartphone.
- A
True
- B
False
- C
No Information
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
27.
AR requires no extra equipment besides the smartphone.
(AR không yêu cầu thêm thiết bị nào ngoài điện thoại thông minh.)
Thông tin: AR doesn’t require any expensive hardware. Because most people currently own a smartphone, AR technologies are immediately available for use for the majority of the target audience.
(AR không yêu cầu bất kỳ phần cứng đắt tiền nào. Bởi vì hầu hết mọi người hiện đang sở hữu điện thoại thông minh, các công nghệ AR ngay lập tức có sẵn để sử dụng cho phần lớn đối tượng mục tiêu.)
Chọn True
28. AR technology has a lot of educational advantages.
- A
True
- B
False
- C
No Information
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
28.
AR technology has a lot of educational advantages.
(Công nghệ AR có rất nhiều lợi ích về giáo dục.)
Thông tin: AR can bring a number of benefits in education.
(AR có thể mang lại một số lợi ích trong giáo dục.)
Chọn True
29. AR technology doesn’t cost as much as textbooks.
- A
True
- B
False
- C
No Information
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
29.
AR technology doesn’t cost as much as textbooks.
(Công nghệ AR không đắt bằng sách giáo khoa.)
Thông tin: Besides, AR can replace textbooks, physical forms, posters, and printed brochures. This helps reduce the cost of learning materials and makes it easy for everyone to access.
(Bên cạnh đó, AR có thể thay thế sách giáo khoa, hình thức vật lý, áp phích và tài liệu quảng cáo in. Điều này giúp giảm giá thành tài liệu học tập và giúp mọi người dễ dàng tiếp cận.)
Không có sự so sánh giá tiền giữa công nghệ AR và sách giáo khoa.
Chọn No information
30. AR may not be suitable for professional training.
- A
True
- B
False
- C
No Information
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
30.
AR may not be suitable for professional training.
(AR có thể không phù hợp để đào tạo chuyên nghiệp.)
Thông tin: Moreover, every category of learners, from elementary school students to long-time professionals, can benefit from AR learning.
(Hơn nữa, mọi đối tượng người học, từ học sinh tiểu học đến các chuyên gia lâu năm, đều có thể hưởng lợi từ việc học AR.)
Chọn False
Tạm dịch bài đọc:
Công nghệ kỹ thuật số đang liên tục biến đổi lĩnh vực giáo dục. Theo khảo sát của Gallup, 87% giáo viên trường công ở Mỹ sử dụng các công cụ kỹ thuật số mỗi tuần. Trong số các xu hướng quan trọng nhất của EdTech (công nghệ giáo dục), thực tế tăng cường (AR) chiếm vị trí dẫn đầu. Thực tế tăng cường là ý tưởng cho phép bạn đưa hình ảnh động hoặc hình ảnh 3D vào thế giới thực của mình và sử dụng thiết bị của mình để xem thứ gì đó thực sự không có ở đó. Nếu bạn chưa quen với khái niệm này, có lẽ ví dụ điển hình nhất là Pokémon Go. Không giống như VR, AR không yêu cầu bất kỳ phần cứng đắt tiền nào. Bởi vì hầu hết mọi người hiện đều sở hữu điện thoại thông minh nên công nghệ AR ngay lập tức có sẵn để sử dụng cho phần lớn đối tượng mục tiêu. AR có thể mang lại một số lợi ích trong giáo dục. Nó giúp sinh viên nắm bắt các khái niệm trừu tượng thông qua hình ảnh phong phú và có được trải nghiệm thực tế trong môi trường ảo có rủi ro thấp. Ví dụ, học sinh có thể khám phá các cơ quan nội tạng của ếch một cách dễ dàng mà không cần mổ ếch trong lớp sinh học. Hoặc giáo viên có thể sử dụng AR để tạo ra cơn lốc xoáy ngay trong lớp học để học sinh có thể trải nghiệm cận cảnh những cơn bão có sức tàn phá này. Ngoài ra, AR có thể thay thế sách giáo khoa, biểu mẫu vật lý, áp phích và tài liệu quảng cáo in. Điều này giúp giảm chi phí tài liệu học tập và giúp mọi người dễ dàng tiếp cận. Học tập AR mang tính tương tác, được ứng dụng cũng giúp học sinh hứng thú trong suốt bài học và làm cho việc học trở nên thú vị và dễ dàng. Hơn nữa, mọi đối tượng người học, từ học sinh tiểu học đến những người có chuyên môn lâu năm, đều có thể hưởng lợi từ việc học AR.
Rewrite the following sentences in the reported speech. Use the given word(s) if any.
31. “I’m going to buy a new laptop next Monday,” Linda said to Oscar.
Linda told
.
32. You can download these study materials onto your computer at any time.
These study materials
.
33. Camping doesn’t cost as much as booking a hotel room. (EXPENSIVE)
Camping
.
34. Sarah is willing to pay more for organic food because she believes it’s better for her health.
Sarah doesn’t mind
.
35. “I will show you how to connect the printer to your computer,” my friend told me.
My friend said
.
You will hear two friends talking about a place. Listen and decide if the following snetences are True or False.
36. Bob has already known about Paula.
- A
True
- B
Flase
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Nghe hiểu
36.
Bob has already known about Paula.
(Bob đã biết về Paula.)
Thông tin: Have you heard of an island country in the western Pacific called Palau? - Bob: No. Why?
(Bạn đã nghe nói về một quốc đảo ở phía tây Thái Bình Dương tên là Palau chưa? - Bob: Chưa. Sao vậy?)
Chọn False
37. Paula is an island country in the western Pacific.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
37.
Paula is an island country in the western Pacific.
(Paula là một quốc đảo ở phía tây Thái Bình Dương.)
Thông tin: Have you heard of an island country in the western Pacific called Palau?
(Bạn đã nghe nói về một quốc đảo ở phía tây Thái Bình Dương tên là Palau chưa?)
Chọn True
38. Paula has got a tropical climate and is mostly covered in rainforests.
- A
True
- B
Flase
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
38.
Paula has got a tropical climate and is mostly covered in rainforests.
(Paula có khí hậu nhiệt đới và chủ yếu được bao phủ bởi rừng nhiệt đới.)
Thông tin: It has got a tropical climate and is mostly covered in rainforests.
(Nó có khí hậu nhiệt đới và chủ yếu được bao phủ bởi rừng nhiệt đới.)
Chọn True
39. The Palau National Marine Sanctuary contains about 800 marine species.
- A
True
- B
Flase
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
39.
The Palau National Marine Sanctuary contains about 800 marine species.
(Khu bảo tồn biển quốc gia Palau chứa khoảng 800 loài sinh vật biển.)
Thông tin: The Palau National Marine Sanctuary contains over 800 marine species.
(Khu bảo tồn biển quốc gia Palau chứa hơn 800 loài sinh vật biển.)
Chọn False
40. Janet can’t do anything to help with marine conservation.
- A
True
- B
Flase
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
40.
Janet can’t do anything to help with marine conservation.
(Janet không thể làm gì để giúp bảo tồn biển)
Thông tin: Yeah, maybe I could monitor the coral reef habitats or do something with marine conservation.
(Vâng, có lẽ tôi có thể theo dõi môi trường sống của rạn san hô hoặc làm gì đó với bảo tồn biển.)
Chọn False
Bài nghe:
Janet: Hi, Bob. Have you heard of an island country in the western Pacific called Palau?
Bob: No. Why? Are you thinking of going there on holiday, Janet?
Janet: I would love to, but I don't think it would be very environmentally friendly of me to travel all that way just for a holiday.
Bob: What's it like?
Janet: Well, it's a beautiful place with 340 islands surrounded by coral reefs. It has got a tropical climate and is mostly covered in rainforests.
Bob: Well, is there another way to visit it?
Janet: It has the world's first shark sanctuary, so it does lots of work to save marine eco systems. I think there are some conservation programs I can apply to volunteer for.
Bob: That's a good idea. Maybe you could help collect data or something like that.
Janet: Yeah, maybe I could monitor the coral reef habitats or do something with marine conservation. The Palau National Marine Sanctuary contains over 800 marine species. They are working with Stanford University and the Watt Foundation to find out exactly how many by examining the DNA in the water.
Bob: Well, you seem to know a lot about it already, so I say go for it.
Tạm dịch:
Janet: Chào Bob. Bạn đã nghe nói về một quốc đảo ở phía tây Thái Bình Dương tên là Palau chưa?
Bob: Chưa. Tại sao? Bạn đang nghĩ đến việc đi đến đó vào kỳ nghỉ hả Janet?
Janet: Tôi rất thích, nhưng tôi không nghĩ rằng việc đi du lịch suốt quãng đường đó chỉ cho một kỳ nghỉ sẽ không thân thiện với môi trường cho lắm.
Bob: Nó như thế nào?
Janet: Chà, đó là một nơi tuyệt đẹp với 340 hòn đảo được bao quanh bởi các rạn san hô. Nó có khí hậu nhiệt đới và chủ yếu được bao phủ bởi rừng nhiệt đới.
Bob: Chà, có cách nào khác để đến thăm nó không?
Janet: Nó có khu bảo tồn cá mập đầu tiên trên thế giới, vì vậy nó làm rất nhiều việc để cứu các hệ sinh thái biển. Tôi nghĩ rằng có một số chương trình bảo tồn mà tôi có thể đăng ký làm tình nguyện viên.
Bob: Đó là một ý kiến hay. Có lẽ bạn có thể giúp thu thập dữ liệu hoặc một cái gì đó tương tự.
Janet: Ừ, có lẽ tôi có thể theo dõi môi trường sống của rạn san hô hoặc làm gì đó với bảo tồn biển. Khu bảo tồn biển quốc gia Palau chứa hơn 800 loài sinh vật biển. Họ đang làm việc với Đại học Stanford và Quỹ Watt để tìm ra chính xác có bao nhiêu loài bằng cách kiểm tra DNA trong nước.
Bob: Chà, bạn dường như đã biết rất nhiều về nó rồi, vì vậy tôi nghĩ là hãy thử đi.