Đề bài
LISTENING
Section 1: For each question, write the correct answer in the gap. Write one word or a number or a date or a time.
Village Cinema | |
Opening | July 1st |
Where | next to the (1) …………………… |
Parking available at | (2) …………………… car park |
Last movie at weekends | at (3) …………………… |
Children’s tickets | (4) £ …………………… |
Phone number | (5) …………………… |
PHONETICS
Section 2: Find the word with a different sound in the underlined part.
6.
A. assume
B. slogan
C. atomic
D. surface
7.
A. genre
B. tragic
C. genetic
D. legible
Section 3: Choose the word which has a different stress pattern from the others.
8.
A. debate
B. alter
C. release
D. concern
9.
A. become
B. soundtrack
C. slingshot
D. background
USE OF ENGLISH
Section 4: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
10. This horror film is really ………………. – you never know what will happen next.
A. embarrassing
B. gripping
C. addictive
11. Mark enjoys watching ………. shows, where people answer questions and win prizes.
A. chat
B. game
C. talent
12. Where can I buy the ……………. of the film? I want to listen to it at home.
A. story
B. soundtrack
C. setting
13. A journalist …………. write things which are not true.
A. needn’t
B. doesn’t have to
C. mustn’t
14. I’m going to watch a new ……………….. of my favourite comedy series tonight.
A. much
B. some
C. any
15. Julie, …………….online shopping sites do you use?
A. any
B. how much
C. how many
16. X: How did your job interview go?
Y: They asked me a lot of personal questions and it wasn’t very nice.
X: ………………………………………..
A. How embarrassing!
B. I’m so relieved
C. It sounds like a satisfying experience
17. On Sundays I usually try to relax and chill …….. in front of the TV.
A. up
B. out
C. off
18. X: Why do you want to be a taxi driver?
Y: ………………………………………..
A. Because I have to wear a uniform
B. Because I mustn’t wear a uniform
C. Because I needn’t wear a uniform.
19. This course is very useful. I’m really getting …………. of it.
A. a lot out
B. exhausted
C. a good job
20. Ellen got …………….. money for her birthday, so she’s going shopping.
A. a little
B. a few
C. little
Section 5: Choose the correct word or phrase.
21. This soup is very salty/too salty to eat.
22. If you run too fast/fast enough, you might have an accident.
23. ‘Did you buy some/any milk?’ ‘No, I forgot. But there is a carton left in the fridge.
24. A restaurant is usually more expensive / most expensive than a pub.
25. Was Ben studying / Did Ben study yesterday at 8 p.m.?
26. My school friends are more friendly / friendlier than my cousins.
27. Bill Gates became interested in computers when /during he was a kid.
Section 6: Choose the answer, A, B or C, that is closest in meaning to the words in bold.
28. I think the concert won’t be too popular.
A. a lot of people will go to the concert
B. not many people will go to the concert
C. nobody will go the concert
29. There shouldn’t be more game shows on TV.
A. are enough
B. aren’t enough
C. aren’t many
30. I think there should be more art in public spaces.
A. there is enough
B. there isn’t enough
C. there is too much
31. This sculpture is smaller than I thought it would be.
A. as big as
B. as small as
C. not as big as
32. This sculpture is smaller than I thought it would be.
A. fantasy novels
B. historical fiction books
C. Biographies
Section 7: Find and correct the mistakes.
33. Working and studying at the same time is often quite challenged.
34. I’m really encouraging by the fact that I won the competition.
35. A wide-screen TV is better as one with a small screen.
READING COMPREHENSION
Section 8: Read the text below and decide which answer (A, B, C or D) best completes each gap.
A frightening experience
One of my favourite hobbies is acting and I’ve done a lot of plays with my school and (36)……….. club. When I started acting, I didn’t (37)……….. to get nervous and I was really confident. I could learn and remember lots of lines with no problems! Then one night I was acting (38)……….. a fantastic play called Shadowlands. It’s about how the (39)……….. C.S Lewis, who wrote The Lion, the Witch and the Wardrobe, fell in love with an American poet called Joy. It’s a very (40)……….. play and Joy dies at the end. I was playing Joy and right in the middle of the second (41)……….. I forgot my words. It was terrible! Afterwards everyone said that my performance was great, but I was really disappointed (42)……….. myself.
Now I concentrate much (43)……….. when I’m on stage, but I’ve never forgotten that moment. I still enjoy acting, but I don’t look (44)……….. to going on stage as much as I used to. It’s more frightening (45)……….. taking an English exam!
36.
A. poetry
B. drama
C. film
D. comedy
37.
A. use
B. always
C. usually
D. find
38.
A. on
B. for
C. with
D. in
39.
A. actor
B. artist
C. writer
D. character
40.
A. relaxing
B. moving
C. excellent
D. funny
41.
A. act
B. chapter
C. setting
D. album
42.
A. on
B. for
C. by
D. with
43.
A. more hard
B. harder
C. hardly
D. hardest
44.
A. toward
B. across
C. forward
D. over
45.
A. that
B. than
C. as
D. to
WRITING
Section 9: Rewrite the following sentences, using the suggestions.
46. I sat down to read a magazine and Dylan came in.
While ______________________________________
47. Mrs Jing is a quicker reader than Mr Jing.
Mrs Jing reads________________________________
48. The books in the gift shop were too expensive for me to buy. (enough)
I didn’t _____________________________________
49. Jane would like to play golf, but she can’t afford to buy all the equipment.
Jane would like to play golf, but she hasn’t _________
50. The festival last year was more boring than this one.
The festival last year wasn’t_____________________
----- HẾT -----
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn [hoctot.me - Trợ lý học tập AI]
46. I was sitting down to read a magazine, Dylan came in
47. more quickly than Mr Jing
48. have enough money to buy any of the books in the gift shop
49. got enough money to buy all the equipment
50. as interesting as this one
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Audioscript:
You will hear a man telling people about a new cinema.
Village Cinema is opening on the 1st of June and will stay open for the summer still September 15th. So I am here to tell you everything you need to know about us.
The cinema is located opposite Green Park at the corner of Oxford and White Street. If you choose to get there by the underground you’ll find the cinema on your left next to the playground. If you get here by car, you can park at the Williams car park about 5 minutes’ walk from the cinema. I repeat, that’s spelt: W-I-DOUBLE L-I-A-M-S. Parking is £9.00.
Programmes for the month can be picked up at the ticket office or viewed online at www.villagecinema.com. On weekdays, films are shown from 6 to 11.00 pm and on Saturdays and Sundays from 4 to 12.00 pm. Adult tickets cost £9.99. Tickets for children under the age of 12 cost £6.99. You can also buy group tickets for 10 for £85.
For more information and special offers call us on 5644300. We’ll be happy to help.
1. playground
Kiến thức: Nghe – hiểu chi tiết
Thông tin: If you choose to get there by the underground you’ll find the cinema on your left next to the playground
(Nếu bạn chọn đến đó bằng đường ngầm, bạn sẽ thấy rạp chiếu phim ở bên trái, cạnh sân chơi)
Đáp án: playground
2. Williams
Kiến thức: Nghe – hiểu chi tiết
Thông tin: If you get here by car, you can park at the Williams car park about 5 minutes’ walk from the cinema
(Nếu đến đây bằng ô tô, bạn có thể đỗ xe ở bãi đỗ xe Williams, cách rạp chiếu phim khoảng 5 phút đi bộ)
Đáp án: Williams
3. 12.00
Kiến thức: Nghe – hiểu chi tiết
Thông tin: On weekdays, films are shown from 6 to 11.00 pm and on Saturdays and Sundays from 4 to 12.00 pm
(Vào các ngày trong tuần, phim được chiếu từ 6 giờ đến 11 giờ tối và (8) vào thứ bảy và chủ nhật từ 4 giờ đến 12 giờ chiều)
Đáp án: 12.00
4. 6.99
Kiến thức: Nghe – hiểu chi tiết
Thông tin: Adult tickets cost £9.99. (9) Tickets for children under the age of 12 cost £6.99.
(Vé người lớn có giá 9,99 bảng Anh. (9) Vé cho trẻ em dưới 12 tuổi có giá £ 6,99.)
Đáp án: 6.99
5. 5644300
Kiến thức: Đọc – hiểu chi tiết
Thông tin: For more information and special offers call us on 5644300. We’ll be happy to help.
(Để biết thêm thông tin và nhận ưu đãi đặc biệt, hãy gọi cho chúng tôi theo số 5644300. Chúng tôi rất sẵn lòng trợ giúp.)
Đáp án: 5644300
6. D
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. assume /əˈsjuːm/
B. slogan /ˈsləʊɡən/
C. atomic /əˈtɒmɪk/
D. surface /ˈsɜːfɪs/
Phương án D có phần gạch chân đọc là /ɪ/, còn lại đọc là /ə/.
Chọn D.
7. A
Kiến thức: Phát âm “g”
Giải thích:
A. genre /ˈʒɒ̃rə/
B. tragic /ˈtrædʒɪk/
C. genetic /dʒəˈnetɪk/
D. legible /ˈledʒəbl/
Phương án A có phần gạch chân đọc là /ʒ/, còn lại đọc là /dʒ/.
Chọn A.
8. B
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. debate /dɪˈbeɪt/
B. alter /ˈɔːltə(r)/
C. release /rɪˈliːs/
D. concern /kənˈsɜːn/
Phương án B có trọng âm rơi vào 1, còn lại rơi vào 2.
Chọn B.
9. A
Kiến thức: Trọng âm từ ghép
Giải thích:
A. become /bɪˈkʌm/
B. soundtrack /ˈsaʊndtræk/
C. slingshot /ˈslɪŋʃɒt/
D. background /ˈbækɡraʊnd/
Phương án A có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1.
Chọn A.
10. B
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. embarrassing (adj) gây xấu hổ
B. gripping (adj) gay cấn, hồi hộp
C. addictive (adj) gây nghiện
=> This horror film is really gripping – you never know what will happen next.
(Bộ phim kinh dị này thực sự hấp dẫn - bạn không bao giờ biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo.)
Chọn B.
11. B
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. chat show: chương trình giao lưu, trò chuyện
B. game shows: chương trình đưa ra những trò chơi, câu đố
C. talent shows: chương trình tìm kiếm tài năng
=> Mark enjoys watching game shows, where people answer questions and win prizes.
(Mark thích xem các chương trình trò chơi, nơi mọi người trả lời câu hỏi và giành giải thưởng.)
Chọn B.
12. B
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. story (n) câu chuyện
B. soundtrack (n) nhạc phim
C. setting (n) bối cảnh
=> Where can I buy the soundtrack of the film? I want to listen to it at home.
(Tôi có thể mua nhạc phim ở đâu? Tôi muốn nghe nó ở nhà.)
Chọn B.
13. C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. needn’t + V(bare): không cần thiết
B. doesn’t have to V(bare): không cần phải
C. mustn’t V(bare): không được phép
=> A journalist mustn’t write things which are not true.
(Một nhà báo không được viết những điều không đúng sự thật.)
Chọn C.
14. B
Kiến thức: Từ chỉ lượng
Giải thích:
much + N không đếm được => loại A
any + N đếm được số nhiều, dùng trong câu phủ định và nghi vấn => loại C
=> I’m going to watch a new some of my favourite comedy series tonight.
(Tôi sẽ xem một số phim hài mới trong số các bộ phim hài yêu thích của tôi tối nay.)
Chọn B.
15. C
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích:
How much + N không đếm được
How many + N đếm được số nhiều
=> Julie, how many online shopping sites do you use?
(Julie, bạn sử dụng bao nhiêu trang web mua sắm trực tuyến?)
Chọn C.
16. A
Kiến thức: Tình huống giao tiếp
Giải thích:
X: Cuộc phỏng vấn xin việc của bạn diễn ra như thế nào?
Y: Họ hỏi tôi rất nhiều câu hỏi cá nhân và nó không được tốt lắm
X: ……………………………………… ..
A. Chắc xấu hổ lắm!
B. Tôi rất nhẹ nhõm
C. Nghe có vẻ như là một trải nghiệm hài lòng
Chọn A.
17. B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
chill out: thư giãn
=> On Sundays I usually try to relax and chill out in front of the TV.
(Vào Chủ nhật, tôi thường cố gắng thư giãn và thư giãn xem TV.)
Chọn B.
18. C
Kiến thức: Tình huống giao tiếp
Giải thích:
X: Tại sao bạn muốn trở thành tài xế taxi?
Y: ……………………………………… ..
A. Vì tôi phải mặc đồng phục
B. Vì tôi không được mặc đồng phục
C. Vì tôi không cần mặc đồng phục.
Chọn C.
19. A
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
get a lot out of sth: nhận được nhiều giá trị từ
=> This course is very useful. I’m really getting a lot out of it.
(Khóa học này rất hữu ích. Tôi thực sự nhận được rất nhiều giá trị từ nó.)
Chọn A.
20. A
Kiến thức: Từ chỉ lượng
Giải thích:
a little + N không đếm được: một chút, một ít
a few + N dếm được số nhiều
=> Ellen got a little money for her birthday, so she’s going shopping.
(Ellen nhận được một ít tiền cho ngày sinh nhật của mình, vì vậy cô ấy đang đi mua sắm.)
Chọn A.
21.
Kiến thức: Cấu trúc “too”
Giải thích:
too + adj/adv + to-V: quá…để làm gì
=> This soup is too salty to eat.
(Món súp này quá mặn để ăn.)
Đáp án: too salty
22.
Kiến thức: Cấu trúc “too”
Giải thích:
too + adj/adv + to-V: quá…để làm gì
adv/adj + enough + to-V: đủ…để làm gì
=> If you run too fast, you might have an accident.
(Nếu bạn chạy quá nhanh, bạn có thể gặp tai nạn.)
Đáp án: too fast
23.
Kiến thức: Từ chỉ lượng
Giải thích:
some + N không đếm được/đếm được số nhiều, dùng trong câu khẳng định
any + N không đếm được: dùng trong câu phủ định và nghi vấn
=> ‘Did you buy any milk?’ ‘No, I forgot. But there is a carton left in the fridge.
(‘Bạn có mua sữa gì không?’ ‘Không, tôi quên mất. Nhưng có một thùng carton để trong tủ lạnh.)
Đáp án: any
24.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn: more + adj + than
=> A restaurant is usually more expensive than a pub.
(Một nhà hàng thường đắt hơn so với một quán rượu.)
Đáp án: more expensive
25.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
yesterday at 8 p.m => dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động xảy ra vào thời diểm cụ thể trong quá khứ
Cấu trúc: was/were + V-ing
=> Was Ben studying yesterday at 8 p.m.?
(Ben có đang học vào lúc 8h tối qua không?)
Đáp án: Was Ben studying
26.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Tính từ đuôi “y’ được coi là tính từ ngắn
Cấu trúc: adj-er + than
=> My school friends are more friendly / friendlier than my cousins.
(Bạn bè ở trường thân thiện hơn anh em họ của tôi.)
Đáp án: friendlier
27.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
S + Ved/V2 + when + S + Ved/V2
during + N (khoảng thời gian)
=> Bill Gates became interested in computers when he was a kid.
(Bill Gates đã thích máy vi tính khi ông còn là một đứa bé.)
Đáp án: when
28. B
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
I think the concert won’t be too popular.
(Tôi nghĩ buổi hòa nhạc sẽ không quá nổi tiếng.)
A. rất nhiều người sẽ đến buổi hòa nhạc
B. sẽ không có nhiều người đi xem hòa nhạc
C. không ai sẽ đi xem buổi hòa nhạc
Chọn B.
29. C
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
There shouldn’t be more game shows on TV.
(Không nên có nhiều chương trình trò chơi trên TV.)
A. đủ
B. không đủ
C. không nhiều
Chọn C.
30. A
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
I think there should be more art in public spaces.
(Tôi nghĩ rằng cần có nhiều nghệ thuật hơn trong không gian công cộng.)
A. có đủ
B. không có đủ
C. có quá nhiều
Chọn A.
31. C
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
This sculpture is smaller than I thought it would be.
(Tác phẩm điêu khắc này nhỏ hơn tôi nghĩ.)
A. lớn bằng
B. nhỏ bằng
C. không lớn bằng
Chọn C.
32. B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
This sculpture is smaller than I thought it would be.
(Tôi yêu những cuốn sách có cốt truyện sáng tạo lấy bối cảnh thời kỳ nổi tiếng trong quá khứ.)
A. tiểu thuyết giả tưởng
B. sách tiểu thuyết lịch sử.
C. Tiểu sử
Chọn B.
33.
Kiến thức: Tính từ đuôi “ing/ed”
Giải thích:
Sửa: challenged (adj) người trong hoàn cảnh khó khăn => challenging (adj) khó khăn, thử thách
=> Working and studying at the same time is often quite challenging.
(Vừa làm vừa học thường khá khó khăn.)
Đáp án: challenged => challenging
34.
Kiến thức: Tính từ đuôi “ing/ed”
Giải thích:
encouraging (adj) khuyến khích người khác => encouraged (adj) cảm thấy được khích lệ, động viên
=> I’m really encouraged by the fact that I won the competition.
(Tôi thực sự được khích lệ bởi thực tế là tôi đã giành chiến thắng trong cuộc thi.)
Đáp án: encouraging => encouraged
35.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Dùng “than” trong cấu trúc so sánh hơn, dùng “as” trong cấu trúc so sánh bằng
Sửa: as => than
=> A wide-screen TV is better than one with a small screen.
(TV màn hình rộng tốt hơn TV màn hình nhỏ.)
Đáp án: as => than
36. B
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. poetry (n) thơ
B. drama (n) kịch
C. film (n) phim
D. comedy (n) phim hài
One of my favourite hobbies is acting and I’ve done a lot of plays with my school and drama club
(Một trong những sở thích yêu thích của tôi là diễn xuất và tôi đã đóng rất nhiều vở kịch với trường học và câu lạc bộ kịch)
Chọn B.
37. A
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
didn’t use + to-V: chưa từng…
When I started acting, I didn’t use to get nervous and I was really confident.
(Khi tôi bắt đầu diễn xuất, tôi không lo lắng và tôi thực sự tự tin.)
Chọn A.
38. D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
act in a play: đóng vai trong một vở kịch
Then one night I was acting in a fantastic play called Shadowlands.
(Rồi một đêm, tôi đang diễn trong một vở kịch tuyệt vời có tên là Shadowlands.)
Chọn D.
39. C
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. actor (n) diễn viên
B. artist (n) họa sĩ, nghệ sĩ
C. writer (n) nhà văn
D. character (n) nhân vật
It’s about how the writer C.S Lewis, who wrote The Lion, the Witch and the Wardrobe, fell in love with an American poet called Joy.
(Đó là về cách nhà văn C.S Lewis, người đã viết The Lion, the Witch and the Wardrobe, đã yêu một nhà thơ người Mỹ tên là Joy.)
Chọn C.
40. B
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. relaxing (adj) tạo cảm giác thư giãn, thoải mái
B. moving (adj) cảm động
C. excellent (adj) tuyêt vời
D. funny (adj) hài hước
It’s a very moving play and Joy dies at the end.
(Đó là một vở kịch rất cảm động và Joy chết ở phần cuối.)
Chọn B.
41. A
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. act (n) màn (phim, kịch..)
B. chapter (n) chương
C. setting (n) bối cảnh
D. album (n) bộ, tập
I was playing Joy and right in the middle of the second act I forgot my words. It was terrible!
(Tôi đang chơi Joy và ngay giữa màn thứ hai, tôi đã quên lời. Điều đó thật tồi tệ!)
Chọn A.
42. D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: be disappointed in/with sb: thất vọng về ai
Afterwards everyone said that my performance was great, but I was really disappointed with myself.
(Sau đó, mọi người đều nói rằng màn trình diễn của tôi rất tuyệt, nhưng tôi thực sự thất vọng với bản thân.)
Chọn D.
43. B
Kiến thức: Cấu trúc so sánh hơn
Giải thích:
hard (adj): khó
+ hard (adv): chăm chỉ, cố gắng hết sức
+ hardly (adv): hầu như không
Now I concentrate much harder when I’m on stage, but I’ve never forgotten that moment.
(Bây giờ tôi tập trung cao độ hơn nhiều khi ở trên sân khấu, nhưng tôi chưa bao giờ quên khoảnh khắc đó.)
Chọn B.
44. C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
look forward to doing sth: mong đợi điều gì
I still enjoy acting, but I don’t look forward to going on stage as much as I used to.
(Tôi vẫn thích diễn xuất, nhưng tôi không mong muốn được lên sân khấu nhiều như trước nữa.)
Chọn C.
45. B
Kiến thức: Cấu trúc so sánh hơn
Giải thích:
Dùng “than” trong cấu trúc so sánh hơn
It’s more frightening than taking an English exam!
(Còn đáng sợ hơn cả việc tham gia một kỳ thi tiếng Anh!)
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Một trải nghiệm đáng sợ
Một trong những sở thích yêu thích của tôi là diễn xuất và tôi đã đóng rất nhiều vở kịch với trường học và câu lạc bộ kịch của mình. Khi tôi bắt đầu diễn xuất, tôi không lo lắng và tôi thực sự tự tin. Tôi có thể học và nhớ rất nhiều dòng mà không có vấn đề gì! Rồi một đêm, tôi đang diễn trong một vở kịch tuyệt vời có tên là Shadowlands. Đó là về cách nhà văn C.S Lewis, người đã viết The Lion, the Witch and the Wardrobe, đã yêu một nhà thơ người Mỹ tên là Joy. Đó là một vở kịch rất cảm động và Joy chết ở phần cuối. Tôi đang chơi Joy và ngay giữa màn thứ hai, tôi đã quên lời. Điều đó thật tồi tệ! Sau đó, mọi người đều nói rằng màn trình diễn của tôi rất tuyệt, nhưng tôi thực sự thất vọng với bản thân.
Bây giờ tôi tập trung cao độ hơn nhiều khi ở trên sân khấu, nhưng tôi chưa bao giờ quên khoảnh khắc đó. Tôi vẫn thích diễn xuất, nhưng tôi không mong muốn được lên sân khấu nhiều như trước nữa. Còn đáng sợ hơn cả việc tham gia một kỳ thi tiếng Anh!
46.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: While + S + V (past continuous), S + V (past simple)
I sat down to read a magazine and Dylan came in.
(Tôi ngồi đọc tạp chí và Dylan bước vào.)
Đáp án: While I was sitting down to read a magazine, Dylan came in.
(Trong khi tôi đang ngồi đọc tạp chí thì Dylan bước vào.)
47.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
more + adj/adv dài + than
Mrs Jing is a quicker reader than Mr Jing.
(Bà Jing là người đọc nhanh hơn ông Jing.)
Đáp án: Mrs Jing reads more quickly than Mr Jing.
(Bà Jing đọc nhanh hơn ông Jing.)
48.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
have/have got enough money to do sth: đủ tiền làm gì
The books in the gift shop were too expensive for me to buy.
(Những quyển sách ở cửa hang quà tặng quá đắt với tôi để mua.)
Đáp án: I didn’t have enough money to buy any of the books in the gift shop.
(Tôi không có đủ tiền để mua bất kỳ cuốn sách nào trong cửa hàng quà tặng.)
49.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
have/have got enough money to do sth: đủ tiền làm gì
Jane would like to play golf, but she can’t afford to buy all the equipment.
(Jane muốn chơi gôn, nhưng cô ấy không có khả năng mua tất cả các thiết bị.)
Đáp án: Jane would like to play golf, but she hasn’t got enough money to buy all the equipment.
(Jane muốn chơi gôn, nhưng cô ấy không đủ tiền mua tất cả các thiết bị.)
50.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
Cấu trúc so sánh bằng: as + adj + as
The festival last year was more boring than this one.
(Lễ hội năm ngoái chán hơn lễ hội này.)
Đáp án: The festival last year wasn’t as interesting as this one.
(Lễ hội năm ngoái không thú vị như lễ hội này.)