Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Friends Global - Đề số 6

2024-09-14 11:24:25
Câu 1 :

Write the correct forms of the words in brackets.

16. The three children had been lost in the

in 2 days before the police found them. (WILD)

17. Many students in the world are silently struggling with

disorders without their parents’ support. (LEARN) 

18. Environmental

has been becoming a big problem that many countries in the world are having. (PROTECT)

19. I love buying designer clothes because they make me look

. (BEAUTY)

20. Many people think that

products are of better quality than no-name products. (BRAND) 

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 2 :

You hear two friends, Pete and Amy, talking about their future. Listen and decide if the sentences are True (T) or False (F).

Câu 2.1 :

21. Pete has made plans for continuing his education after he leaves school.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

21.

Pete has made plans for continuing his education after he leaves school.

(Pete đã lên kế hoạch tiếp tục việc học của mình sau khi rời ghế nhà trường.)

Thông tin: Pete: I don’t know. I’m still thinking about it.

(Tớ không biết. Tớ vẫn đang suy nghĩ về việc này.)

Chọn F

Câu 2.2 :

22. Pete thinks he’d like to teach the subject he’s best at.

  • A

    True

  • B

    Flase

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

22.

Pete thinks he’d like to teach the subject he’s best at.

(Pete nghĩ rằng anh ấy muốn dạy môn học mà anh ấy giỏi nhất.)

Thông tin: Pete:  Hmm? Oh, History. It’s my best subject by miles.

(Hmm? À, Lịch sử. Đó là môn tớ học giỏi nhất.)

Chọn T

Câu 2.3 :

23. Amy does not intend to take a year out after she leaves school.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

23.

Amy does not intend to take a year out after she leaves school.

(Amy không có ý định nghỉ học một năm sau khi rời ghế nhà trường.)

Thông tin: Amy: Yes, well, I’ll have to wait a while. I don’t want to take any time off between school and university.

(Ừ, tớ sẽ phải đợi thêm một thời gian nữa. Tớ không muốn có thời gian nghỉ nào giữa lúc học ở trường học và đại học.)

Chọn T

Câu 2.4 :

24. Amy knows she will have to study a long time to qualify in her chosen job.

  • A

    True

  • B

    Flase

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

24.

Amy knows she will have to study a long time to qualify in her chosen job.

(Amy biết cô ấy sẽ phải học rất lâu mới có thể đủ tư cách làm công việc mà cô ấy đã chọn.)

Thông tin: Amy: Well, I want to be a vet. I’ve always wanted to work with animals. Ever since I can remember. Anyway, it takes six years to qualify. I mean, if I take a year off before I start, I’ll be really old before I even finish the course.

(À, tớ muốn trở thành bác sĩ thú y. Tớ luôn muốn làm việc với động vật. Kể từ lúc tớ có thể nhớ được. Dù sao thì phải mất sáu năm để đủ điều kiện. Ý tớ là, nếu tớ nghỉ một năm trước khi bắt đầu, tớ sẽ thực sự già trước khi kết thúc khóa học.)

Chọn T

Câu 2.5 :

25. Pete thinks that Amy might have problems with her choice of career.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

25.

Pete thinks that Amy might have problems with her choice of career.

(Pete nghĩ rằng Amy có thể gặp vấn đề với sự lựa chọn nghề nghiệp của mình.)

Thông tin: Pete: Oh, you’ll be fine.

(Ồ, bạn sẽ ổn thôi.)

Chọn F

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

Pete: Hey, Amy, how are you doing?

Amy: Hey Pete. I’m OK. I was just thinking about when we leave school. Are you going to apply for university?

Pete: I don’t know. I’m still thinking about it.

Amy: Well, what sort of job do you want in the future?

Pete: Hmm, I think I’d like to be a teacher.

Amy: What subject?

Pete:  Hmm? Oh, History. It’s my best subject by miles.

Amy: Well, if you want to teach you’ll definitely need to go to university.

Pete: I know, but I’m not really sure yet. I think I’d like to take a year out and go travelling first.

Amy: Me too, you know I’ve always wanted to go to China. It’s my dream.

Pete:  China, cool. It’s on my list of places to go!

Amy: Yes, well, I’ll have to wait a while. I don’t want to take any time off between school and university.

Pete: Why not?

Amy: Well, I want to be a vet. I’ve always wanted to work with animals. Ever since I can remember. Anyway, it takes six years to qualify. I mean, if I take a year off before I start, I’ll be really old before I even finish the course.

Pete: Oh, right, yes, good point. Wow! A vet! That’s cool. What subjects do you need to do that? Science, I suppose?

Amy: Yes, that’s right. And Maths. That’s my weakest subject.

Pete: Oh, you’ll be fine.

Amy: Well, maybe. But I’d better get back to my books now, anyway. We’ve got an exam tomorrow, remember?

Pete: Yes, I remember. I’m on it. See you tomorrow.

Tạm dịch bài nghe:

Pete: Này, Amy, bạn thế nào rồi?

Amy: Chào Pete. Tớ ổn. Tớ chỉ nghĩ về thời điểm chúng ta rời trường. Bạn sẽ nộp đơn vào trường đại học chứ?

Peter: Tớ không biết. Tớ vẫn đang suy nghĩ về việc này.

Amy: Ồ, bạn muốn làm công việc gì trong tương lai?

Pete: Hmm, tớ nghĩ tớ muốn trở thành một giáo viên.

Amy: Môn học gì?

Peter: Hmm? À, Lịch sử. Đó là môn tớ học giỏi nhất.

Amy: Chà, nếu bạn muốn dạy học thì chắc chắn bạn cần phải học đại học.

Pete: Tớ biết, nhưng tớ vẫn chưa thực sự chắc chắn. Tớ nghĩ tớ muốn nghỉ một năm và đi du lịch trước.

Amy: Tớ cũng vậy, bạn biết đấy, tớ luôn muốn đến Trung Quốc. Đó là ước mơ của tớ.

Pete: Trung Quốc hả, tuyệt. Nó nằm trong danh sách những nơi cần đến của tớ!

Amy: Ừ, tớ sẽ phải đợi thêm một thời gian nữa. Tớ không muốn có thời gian nghỉ nào giữa lúc học ở trường học và đại học.

Peter: Tại sao không?

Amy: À, tớ muốn trở thành bác sĩ thú y. Tớ luôn muốn làm việc với động vật. Kể từ lúc tớ có thể nhớ được. Dù sao thì phải mất sáu năm để đủ điều kiện. Ý tớ là, nếu tớ nghỉ một năm trước khi bắt đầu, tớ sẽ thực sự già trước khi kết thúc khóa học.

Pete: Ồ, đúng, ý kiến hay. Ồ! Một bác sĩ thú y! Điều đó thật tuyệt. Những môn học nào bạn cần để làm việc đó? Khoa học, tớ cho là vậy?

Amy: Ừ, đúng vậy. Và Toán. Đó là môn học yếu nhất của tớ.

Pete: Ồ, bạn sẽ ổn thôi.

Amy: Ừ, có thể. Nhưng dù sao thì tớ cũng nên quay lại với những cuốn sách của mình ngay bây giờ. Chúng ta có một bài kiểm tra vào ngày mai, nhớ không?

Pete: Có, tớ nhớ. Tôi đang học rồi. Hẹn gặp bạn ngày mai.

Câu 3 :

Rearrange the given words to make complete sentences. Do not change the given words.

31. grateful / send / would / me / be / refund / the / for / product. / I / you / could / if / a

32. places / most / These / have / before. / are / tourists / visited / exotic / that / never

33. so / school, / Mai / struggles / with / to / it / concentrate / with / always / At / finds / she / homework / always

34. workshop / I / about / a / to / wrote / this / letter / enquire / a / morning.

35. Hung King. / who / offer / usually / flowers / People / pay / incense / go / this / respect / to / to / temple / and / to

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 4 :

Use the words in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word.

36. Hoa said, ‘I got up very early this morning to go on a hiking trip.’ (HAD)

37. Quan asked his friend, ‘Where did you visit last weekend?’ (KNOW)

38. They grow the sugar cane in three different regions. (IS)

39. She loves reading this book. It is about the life of a homeless man. (WHICH)

40. Tourists don’t visit this destination very often. (IS)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"