Complete the sentences with correct form of words in the brackets.
16. She has got the
qualities that are necessary to do well in business. (PERSON)
17. Minh does his exams in June and will be free to start work immediately
. (AFTER)
18. I would be grateful for the chance to chat about my
in person. (APPLY)
19. We invite you to make a two-minute video that shows your idea for a new
. (INVENT)
20.
, of course, phones were large and were only used to make phone calls. (ORIGIN)
Read the text. Match sentences A–G with the gaps below. There are two extra sentences.
Shopping habits in the UK have changed over the last sixty years, and this can be seen in the changing appearance of any British high street – the main shopping street in a town or city. In the 1950s, high streets had rows of individual shops selling different things. (26) _________ Most people did this every few days in order to buy fresh food. The high street was a sociable place to be.
This started to change in the 1970s with the arrival of supermarkets. They gave people the chance to buy everything that they needed in one place. People didn’t need to go to individual shops any more. (27) _________ So this new type of shop, along with a new way of storing meat and fruit at home, meant that instead of doing a small shop every few days, people could buy all the food that they needed for a week, or sometimes even a month.
As supermarkets became more popular, they changed from small local shops to huge superstores. (28) _________ They took people away from the high street. They also tried to offer customers everything that they needed, like a coffee shop, a hairdresser's and a chemist's. (29) _________ But this meant that the shops on the high street started to close down as they lost their customers.
These days, more and more people are choosing not to go to supermarkets to do their shopping. (30) _________ People are also trying to spend less money, so a new type of discount shop has become very popular. It may be because of this that people have stopped doing big weekly or monthly shops. Now they go to shops more frequently to buy what they need for the next few days. So, in many ways, people seem to be going back to the way people shopped in the 1950s.
A. The idea was to get customers to spend all their money in one place.
B. Customers knew exactly where to find the things they needed in each shop.
C. And because of their size, many of these supermarkets were outside town.
D. People loved it because they had never had the chance to do all their shopping there before.
E. At the same time, more and more people had freezers in their houses.
F. There was a greengrocer's next to a butcher's next to a baker's, and people visited each place to do their shopping.
G. Instead, they are using the internet to shop from home and get their shopping delivered.
26.
27.
28.
29.
30.
Nghĩa của các câu A – G:
A. The idea was to get customers to spend all their money in one place.
(Ý tưởng là khiến khách hàng chi tiêu tất cả số tiền của họ vào một nơi.)
B. Customers knew exactly where to find the things they needed in each shop.
(Khách hàng biết chính xác nơi để tìm những thứ họ cần trong mỗi cửa hàng.)
C. And because of their size, many of these supermarkets were outside town.
(Và vì quy mô của chúng, nhiều siêu thị trong số này nằm bên ngoài thị trấn.)
D. People loved it because they had never had the chance to do all their shopping there before.
(Mọi người yêu thích nó bởi vì họ chưa bao giờ có cơ hội mua sắm ở đó trước đây.)
E. At the same time, more and more people had freezers in their houses.
(Đồng thời, ngày càng có nhiều người có tủ đông trong nhà.)
F. There was a greengrocer's next to a butcher's next to a baker's, and people visited each place to do their shopping.
(Có một người bán rau bên cạnh một người bán thịt bên cạnh một người làm bánh và mọi người đến từng nơi để mua sắm.)
G. Instead, they are using the internet to shop from home and get their shopping delivered.
(Thay vào đó, họ đang sử dụng internet để mua sắm tại nhà và giao hàng tận nơi.)
Complete the second sentence so that it means the same as the first sentence.
31. How long have you had that smartwatch?
When
?
32. Ken said, “Rita is busy now”.
Ken said
.
33. Hurry up, or we will be late for the exam.
If we
.
34. My 15th birthday is next week.
I
.
35. Robert Pattinson is a British actor. He plays Edward Cullen in the Twilight saga.
Robert Pattinson
.
Listen to the the conversation and choose True or False for the following statements.
36. He bought the tablet last month.
- A
True
- B
Flase
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Nghe hiểu
36.
He bought the tablet last month.
(Anh ấy đã mua máy tính bảng vào tháng trước.)
Thông tin: I bought this tablet here last week.
(Tôi đã mua máy tính bảng này ở đây tuần trước.)
Chọn False
37. He dropped the device and now the screen is broken.
- A
True
- B
Flase
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
37.
He dropped the device and now the screen is broken.
(Anh ấy làm rơi máy và bây giờ màn hình bị hỏng.)
Thông tin: The screen is broken. Look - I dropped it.
(Màn hình bị hỏng. Hãy xem này - tôi đã làm rơi nó.)
Chọn True
38. He has to pay about £80 for the repair.
- A
True
- B
Flase
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
38.
He has to pay about £80 for the repair.
(Anh ta phải trả khoảng 80 bảng cho việc sửa chữa.)
Thông tin: Well, how much will it cost? - About £80, I think.
(Vậy, nó sẽ có giá bao nhiêu? - Khoảng £80, tôi nghĩ vậy.)
Chọn True
39. The woman talking to him is the shop manager.
- A
True
- B
Flase
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
39.
The woman talking to him is the shop manager.
(Người phụ nữ nói chuyện với anh ta là quản lý cửa hàng.)
Thông tin: Can I see the manager, please? - He isn’t in the shop at the moment.
(Tôi có thể gặp người quản lý, xin vui lòng? - Anh ấy không có ở cửa hàng vào lúc này)
=> Người nói chuyện với anh ta là nhân viên bán hàng.
Chọn False
40. He was contented with the solution.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
40.
He was contented with the solution.
(Ông hài lòng với giải pháp.)
Thông tin: Well, if you won’t exchange it or give me a refund, I’m going to write to the manager. - As you wish.
(Chà, nếu bạn không đổi hoặc hoàn lại tiền cho tôi, tôi sẽ viết thư cho người quản lý. – Nếu bạn muốn.)
Chọn False
Bài nghe:
Sale assistant: Hello. How can I help you?
Customer: I bought this tablet here last week. There’s a problem with it.
Sale assistant: Oh. What’s wrong with it?
Customer: The screen is broken. Look.
Sale assistant: How did that happen?
Customer: I dropped it.
Sale assistant: Oh, dear. Well, we can repair it for you. But you’ll have to pay for the repair.
Customer: Why? It’s only a week old. Can I have my money back, please?
Sale assistant: No, I’m afraid you can’t. You broke it, you see. It isn’t a fault with the tablet.
Customer: But it shouldn’t break when you drop it. And it was in its case.
Sale assistant: The glass is very delicate. It can break quite easily. I’m very sorry but there’s nothing I can do.
Customer: Can I exchange it, please?
Sale assistant: No, as I said, we can repair it, but we’ll have to charge you.
Customer: Well, how much will it cost?
Sale assistant: About £80, I think.
Customer: Eighty pounds! I’m not happy about that. Can I see the manager, please?
Sale assistant: He isn’t in the shop at the moment.
Customer: Well, if you won’t exchange it or give me a refund, I’m going to write to the manager.
Sale assistant: As you wish.
Customer: Thank you and goodbye.
Customer: Goodbye.
Tạm dịch:
Nhân viên bán hàng: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Khách hàng: Tôi đã mua máy tính bảng này ở đây vào tuần trước. Có một vấn đề với nó.
Nhân viên bán hàng: Ồ. Có vấn đề gì vậy?
Khách hàng: Màn hình bị vỡ. Hãy nhìn này.
Nhân viên bán hàng: Làm sao mà nó vỡ vậy?
Khách hàng: Tôi đã làm rơi nó.
Nhân viên bán hàng: Ôi trời. Chúng tôi có thể sửa nó cho bạn. Nhưng bạn sẽ phải trả tiền sửa chữa.
Khách hàng: Tại sao vậy? Nó chỉ mới mua được một tuần. Tôi có thể lấy lại tiền được không?
Nhân viên bán hàng: Không, tôi e rằng bạn không thể. Bạn đã làm vỡ nó, bạn thấy đấy. Đó không phải là lỗi với cái máy tính bảng.
Khách hàng: Nhưng đáng ra là nó sẽ không vỡ khi bị rơi. Và đã có ốp rồi.
Nhân viên bán hàng: Kính được làm rất tinh xảo. Nó có thể bị vỡ khá dễ dàng. Tôi rất xin lỗi nhưng tôi không thể làm gì được.
Khách hàng: Vậy tôi đổi nó được không?
Nhân viên bán hàng: Không, như tôi đã nói, chúng tôi có thể sửa nó, nhưng chúng tôi sẽ phải tính phí cho bạn.
Khách hàng: Giá bao nhiêu?
Nhân viên bán hàng: Tôi nghĩ khoảng 80 euro.
Khách hàng: Tám mươi euro! Tôi không hài lòng. Gợi quản lý ra đây.
Nhân viên bán hàng: Hiện tại anh ấy không có ở trong cửa hàng.
Khách hàng: Chà, nếu bạn không đổi hoặc không hoàn lại tiền cho tôi, tôi sẽ viết thư cho quản lý.
Nhân viên bán hàng: Nếu bạn muốn.
Khách hàng: Xin cảm ơn và chào tạm biệt.
Nhân viên bán hàng: Tạm biệt.