Complete the sentences with correct form of words in the brackets.
16. The Hubble telescope can measure the
of distant galaxies. (move)
17. The city centre was destroyed in the war. The
took many years. (reconstruct)
18. Hard disk recorders allow us to make
of TV programmes. (record)
19. Beethoven suffered from
during the last 25 years of his life. (deaf)
20. Before the
of American in 1492, many people thought the Earth was flat. (discover)
Read the passage and write the answer True or False.
Last summer, Mary and her classmates had an excursion to the countryside. They went to visit a farm on which Mary’s uncle worked. They left early in the morning and took a bus there. Mary’s uncle met them at the bus station and took them to the farm. On the way, he showed them the fields of rice, wheat, maize, potatoes and sweet potatoes.
After lunch, they all went for a walk. They saw some farm machines and tractors in a large yard of the farm. Mary’s uncle explained to them that those machines were used for ploughing and breaking soil, distributing manure and planting potatoes, rice and wheat. The biggest machine which is called a combine harvester can cut and thresh corn, rice at the same time.
In the afternoon, Mary’s uncle took them to the cattle area where cows, pigs, sheep and chicken were raised and cows were milked once a day. Mary’s uncle had to answer many questions raised by her friends. He also told them about the differences between the life of people in the country and in the city. After having some fresh milk and cakes, they all felt very excited and said goodbye to him and went back home.
26. Mary’s uncle worked on a farm.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
26.
Mary’s uncle worked on a farm.
(Chú của Mary làm việc trong một trang trại.)
Thông tin: They went to visit a farm on which Mary’s uncle worked.
(Họ đến thăm một trang trại nơi chú của Mary làm việc.)
Chọn True
27. The group of classmates went to the farm on foot.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
27.
The group of classmates went to the farm on foot.
(Nhóm bạn cùng lớp đã đi bộ đến trang trại.)
Thông tin: They left early in the morning and took a bus there.
(Họ rời đi vào sáng sớm và bắt xe buýt đến đó.)
Chọn False
28. The tractors are the biggest farm machines.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
28.
The tractors are the biggest farm machines.
(Máy kéo là máy nông nghiệp lớn nhất.)
Thông tin: The biggest machine which is called a combine harvester can cut and thresh corn, rice at the same time.
(Loại máy lớn nhất gọi là máy gặt đập liên hợp có thể cắt và tuốt ngô, lúa cùng một lúc.)
Chọn False
29. Uncle taught them about the differences between life in the country and in the city.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
29.
Uncle taught them about the differences between life in the country and in the city.
(Chú đã dạy họ về sự khác biệt giữa cuộc sống ở nông thôn và ở thành phố.)
Thông tin: He also told them about the differences between the life of people in the country and in the city.
(Ông cũng nói với họ về sự khác biệt giữa cuộc sống của người dân vùng quê và trong thành phố.)
Chọn True
30. It was a boring trip for the children.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
30.
It was a boring trip for the children.
(Đó là một chuyến đi nhàm chán cho bọn trẻ.)
Thông tin: After having some fresh milk and cakes, they all felt very excited.
(Sau khi uống chút sữa tươi và bánh ngọt, tất cả đều cảm thấy rất hào hứng.)
Chọn False
Tạm dịch:
Mùa hè năm ngoái, Mary và các bạn cùng lớp đã có chuyến tham quan về vùng nông thôn. Họ đến thăm trang trại nơi chú của Mary làm việc. Họ rời đi vào sáng sớm và bắt xe buýt đến đó. Chú của Mary gặp họ ở bến xe buýt và đưa họ về trang trại. Trên đường đi, chú chỉ cho họ những cánh đồng lúa, lúa mì, ngô, khoai tây và khoai lang.
Sau bữa trưa, mọi người cùng nhau đi dạo. Họ nhìn thấy một số máy nông nghiệp và máy kéo trong một sân rộng của trang trại. Chú của Mary giải thích với họ rằng những chiếc máy đó được sử dụng để cày xới đất, phân bón và trồng khoai tây, lúa gạo và lúa mì. Chiếc máy lớn nhất được gọi là máy gặt đập liên hợp có thể cắt và tuốt ngô, lúa cùng một lúc.
Buổi chiều, chú của Mary dẫn họ đến khu chăn nuôi bò, lợn, cừu, gà và bò được vắt sữa mỗi ngày một lần. Chú của Mary đã phải trả lời nhiều câu hỏi do bạn bè cô đặt ra. Chú cũng kể cho họ nghe về sự khác biệt giữa cuộc sống của người dân ở nông thôn và thành phố. Sau khi uống sữa tươi và bánh ngọt, tất cả đều cảm thấy rất phấn khích và chào tạm biệt chú rồi trở về nhà.
Complete the second sentence so that it means the same as the first sentence.
31. Builders won’t use concrete as much in the future.
Concrete
.
32. Helen and Mark got married. Then they went on a honeymoon to Mauritius. (after)
Helen and Mark went
.
33. “I haven’t been to the bank yet,” said Mary.
Mary said
34. It isn’t necessary for students to wear a school hat.
Students
35. We don’t have to help with the cooking, so we can watch a DVD.
If
.
Listen to three speakers. Choose A, B, or C for the following questions.
36. Speaker 1 noticed________.
- A
a notebook on the floor
- B
£10 note on the floor
- C
a £10 scarf on the floor
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
36.
Người nói 1 nhận thấy ____.
A. một cuốn sổ trên sàn nhà
B. tờ 10 bảng trên sàn nhà
C. một chiếc khăn £10 trên sàn nhà
Thông tin: I was about to pay for it, when I noticed a £10 note on the floor.
(Tôi chuẩn bị trả tiền thì để ý thấy một tờ 10 bảng dưới sàn.)
Chọn B
37. Speaker 2 bought______.
- A
a baseball cap yesterday
- B
a baseball bat yesterday
- C
a baseball scarf yesterday
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
37.
Người nói 2 đã mua ______.
A. một chiếc mũ bóng chày ngày hôm qua
B. một cây gậy bóng chày ngày hôm qua
C. một chiếc khăn chày ngày hôm qua
Thông tin: I bought a baseball cap yesterday.
(Tôi đã mua một chiếc mũ bóng chày ngày hôm qua.)
Chọn A
38. Speaker 2 was charged___________.
- A
£10
- B
£50
- C
£15
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
38.
Người nói 2 đã bị tính giá ___________.
A. 10 bảng Anh
B. 50 bảng Anh
C. 15 bảng Anh
Thông tin: It said £10 on the price ticket, but she charged me £15.
(Nó ghi 10 bảng trên giá tiền, nhưng cô ấy tính tôi 15 bảng.)
Chọn C
39. Speaker 3___________.
- A
looked for a present
- B
was overcharged
- C
thought that buying things in a sale was a mistake
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
39.
Người nói 3___________.
A. tìm kiếm một món quà
B. đã bị tính phí quá mức
C. nghĩ rằng mua những thứ trong một đợt giảm giá là một sai lầm
Thông tin: It’s always a mistake to buy things in a sale.
(Luôn luôn là một sai lầm khi mua những thứ trong đợt giảm giá.)
Chọn C
40. Speaker 3___________.
- A
loved the £6-jacket
- B
refused to buy the jacket
- C
lent money from her father
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
40.
Người nói 3___________.
A. thích chiếc áo khoác £6
B. từ chối mua áo khoác
C. vay tiền từ cha cô ấy
Thông tin: I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it.
(Tôi chỉ nhận được 6 bảng một tuần từ bố mẹ nên sẽ mất một thời gian trước khi tôi có đủ khả năng chi trả.)
Chọn B
Bài nghe:
1. Last week I was looking for a present for my friend Amy. She’s quite fussy, but I found a nice scarf in a clothes store. I was about to pay for it, when I noticed a £10 note on the floor. I handed it to the shop assistant and she said she’d keep it in case anyone came back for it.
2. I bought a baseball cap yesterday. But as I was leaving the shop, I noticed that the shop assistant had overcharged me. I was paying by card and I didn’t check the amount before I entered my PIN. It said £10 on the price ticket, but she charged me £15. I complained, but it didn’t help. She said, ‘You can have all the money back but I can’t sell it to you for £10.’ I bought it anyway, but I’m glad I did. It’s a really cool cap.
3. It’s always a mistake to buy things in a sale. I always ask myself, ‘Would you buy it if it was full price?’ If the answer is ‘No, probably not’, then I don’t buy it. There’s a lovely leather jacket that I want but it costs so much! I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it. I’m sure Dad would lend me the money if I asked him, but I’d rather not.
Tạm dịch:
1. Tuần trước mình đã tìm kiếm một món quà cho người bạn của mình Amy. Cậu ấy khá là cầu kỳ, nhưng mà mình đã tìm được một cái khăn choàng đẹp ở trong một cửa hàng quần áo. Khi mình chuẩn bị trả tiền, mình thấy một tờ 10 bảng Anh trên sàn. Mình đưa cho nhân viên bán hàng và cô ấy nó sẽ giữ nó phòng trường hợp có ai quay lại kiếm nó.
2. Mình đã mua một cái nón bóng chày hôm qua, Nhưng khi mình rời cửa hàng, mình nhận ra nhân viên bán hàng đã bán đắt hơn cho mình. Mình trả bằng thẻ và mình đã không kiểm tra số tiền trước khi mình nhập mã PIN. Nó báo 10 bảng Anh trên nhãn giá nhưng cô ấy bán cho mình 15 bảng Anh. Mình đã khiếu nại, nhưng nó cũng không giúp được gì. Cô ấy nói rằng: “Em có thể lấy lại toàn bộ số tiền nhưng tôi không thể bán cho em với giá 10 bảng Anh được.” Dù sao thì mình cũng mua nó, và mình vui vì đã làm điều đó. Nó là một cái mũ rất tuyệt.
3. Luôn là một lỗi lầm khi mua đồ giảm giá. Mình luôn tự hỏi bản thân rằng có nên mua nó với giá gốc không. Nếu câu trả lời là “Không, có lẽ là không” thì mình sẽ không mua nó. Có một cái áo khoác da rất đáng yêu mà mình muốn nhưng nó tốn quá nhiều tiền đẻ mua! Mình chỉ có được 6 bảng Anh một tuần từ bố mẹ nên phải mất một khoảng thời gian trước khi mình có thể đủ khả năng mua nó. Mình tin là bố sẽ cho mình mượn tiền nếu mình hỏi, nhưng mình không làm thế.