Số oxi hóa của S trong hợp chất H2SO3 là:
- A +4
- B -2
- C +6
- D 0
Đáp án : A
Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa
Gọi số oxi hóa của S là x => 2. +1 + x + 3.-2 => x = 4
Đáp án A
Cho phản ứng: 2Hg2+ + 2Fe \( \to \)3Hg + 2Fe3+. Chất khử trong phản ứng là:
- A Hg2+
- B Fe
- C Hg
- D Fe3+
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về phản ứng oxi hóa khử
Chất khử: Fe
Đáp án B
Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số):
aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3
Tỉ lệ a : c là
- A 4 : 1.
- B 3 : 2.
- C 2 : 1.
- D 3 : 1.
Đáp án : A
Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng electron
\(\begin{array}{l}F{e^{ + 2}} \to F{e^{ + 3}} + 1{\rm{e|x2}}\\C{l_2}^0 + 2{\rm{e}} \to 2C{l^ - }|x1\end{array}\)
4FeSO4 + 3Cl2 → Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
Tỉ lệ a:c = 4:1
Đáp án A
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,479 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
- A 11,2.
- B 5,6.
- C 2,8.
- D 8,4.
Đáp án : B
Dựa vào phản ứng của Fe và HCl
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,1 0,1
m Fe = 0,1 . 56 = 5,6g
Đáp án B
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I). Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4
(II). Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH
(III). Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaCO3
(IV). Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3
(V). Cho kim loại Mg vào dung dịch H2SO4
Tổng số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa khử xảy ra là :
- A 2
- B 3
- C 5
- D 4
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về phản ứng oxi hóa khử
(I), (II), (V) có sự thay đổi về số oxi hóa => có 3 phản ứng oxi hóa khử
Đáp án B
trong phản ứng hóa học: Fe + CuSO4\( \to \) FeSO4 + Cu.
Trong phản ứng trên xảy ra
- A sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
- B sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
- C sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
- D sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
Đáp án : C
Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của Fe và Cu2+
Trong phản ứng hóa học, có sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+
Đáp án C
Phản ứng thu nhiệt có:
- A \(\Delta H\)> 0
- B \(\Delta H\)< 0
- C \(\Delta H\)= 0
- D \(\Delta H\)\( \ne \)0
Đáp án : A
Dựa vào dấu của biến thiên enthalpy phản ứng
Phản ứng thu nhiệt có \(\Delta H\)> 0
Đáp án A
Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Trong phòng thí nghiệm, có thể nhận biết một phản ứng thu nhiệt hoặc tỏa nhiệt bằng cách đo nhiệt độ của phản ứng bằng một nhiệt kế
(2) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng thu nhiệt
(3) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng tỏa nhiệt
(4) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng tỏa nhiệt
(5) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng thu nhiệt
- A 2
- B 4
- C 3
- D 5
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về phản ứng tỏa nhiệt và thu nhiệt
(1) đúng
(2) sai, nhiệt độ của hệ phản ứng giảm xuống
(3) đúng
(4) sai, nhiệt độ của hệ tăng lên
(5) đúng
Đáp án C
Nung KNO3 lên 550oC xảy ra phản ứng:
\(KN{O_3}(s) \to KN{O_2}(s) + \frac{1}{2}{O_2}(g){\rm{ }}\Delta {\rm{H > 0}}\)
Phản ứng nhiệt phân KNO3 là
- A tỏa nhiệt, có \(\Delta H\)> 0
- B thu nhiệt, có \(\Delta H\)> 0
- C tỏa nhiệt, có \(\Delta H\)> 0
- D thu nhiệt, có \(\Delta H\)< 0
Đáp án : B
Dựa vào dấu của \(\Delta H\)
Phản ứng có \(\Delta H\)> 0 => phản ứng thu nhiệt
Đáp án B
Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng
\(2{H_2}(g) + {O_2}(g) \to 2{H_2}O(l){\rm{ }}\Delta {\rm{rH}}_{298}^0 = - 571,68kJ\)
Phản ứng trên là phản ứng
- A thu nhiệt và hấp thu 571,68 KJ nhiệt
- B không có sự thay đổi năng lượng
- C tỏa nhiệt và giải phóng 571,68 KJ nhiệt
- D có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về phản ứng tỏa nhiệt và thu nhiệt
Phản ứng trên có \(\Delta H\)< 0 => phản ứng tỏa nhiệt và giải phóng 571,68 KJ nhiệt
Đáp án C
Cho các quá trình hoặc phản ứng sau:
(1) Nướng bánh quy
(2) Phân tách phân tử
(3) Trộn muối ammonium nitrate (NH4NO3) vào nước
(4) Tách các cặp ion
(5) Bếp gas đang cháy
Số quá trình hoặc phản ứng thu nhiệt là
- A 2
- B 3
- C 4
- D 1
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về phản ứng tỏa nhiệt và thu nhiệt
(1), (2), (3), (4) là phản ứng thu nhiệt
Đáp án C
Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl(g) ở điều kiện chuẩn tỏa ra 184,6 kJ
\({H_2}(g) + C{l_2}(g) \to 2HCl(g)\)(1)
(a) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl (g) là -184,6 kJ/mol
(b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là -184,6 kJ
(c) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là -92,3 kJ/mol
(d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là -92,3 kJ.
Số phát biểu đúng là:
- A 4
- B 3
- C 2
- D 1
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về biến thiên enthalpy của phản ứng
(a) sai, vì phản ứng tạo 2 mol HCl
(b) đúng
(c) đúng
(d) sai
Đáp án C
Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn?
- A Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC hay 298K
- B Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298K
- C Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC
- D Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K
Đáp án : D
Điều kiện chuẩn được thực hiện ở áp suất 1 bar và nhiệt độ nhiệt độ 25°C hay 298 K
Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 K không phải điều kiện chuẩn
Đáp án D
Cho các chất sau, chất nào có enthalpy tạo thành chuẩn bằng 0?
- A CaCO3(s)
- B SO2(g)
- C Cl2(g)
- D CH4(g)
Đáp án : C
Các đơn chất có enthalpy tạo thành chuẩn bằng 0
Cl2 là đơn chất nên enthalpy tạo thành chuẩn bằng 0
Đáp án C
Biểu thức đúng tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng theo giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của các chất là:
- A \({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{\Delta _f}H_{298}^0(sp) - \sum {{\Delta _f}H_{298}^0(cd)} } \)
- B \({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{\Delta _f}H_{298}^0(sp) + \sum {{\Delta _f}H_{298}^0(cd)} } \)
- C \({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{\Delta _f}H_{298}^0(cd) - \sum {{\Delta _f}H_{298}^0(sp)} } \)
- D \({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{\Delta _f}H_{298}^0(cd)x\sum {{\Delta _f}H_{298}^0(sp)} } \)
Đáp án : A
Dựa vào công thức tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)
\({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{\Delta _f}H_{298}^0(sp) - \sum {{\Delta _f}H_{298}^0(cd)} } \)
Đáp án A
Cho phản ứng tổng quát: \(aA + bB \to mM + nN\). Các phương án tính đúng \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng là:
(1) \({\Delta _r}H_{298}^0 = m.{\Delta _f}H_{298}^0(M) + n.{\Delta _f}H_{298}^0(N) - a.{\Delta _f}H_{298}^0(A) - b.{\Delta _f}H_{298}^0(B)\)
(2) \({\Delta _r}H_{298}^0 = a.{\Delta _f}H_{298}^0(A) + b.{\Delta _f}H_{298}^0(N) - m.{\Delta _f}H_{298}^0(M) - n.{\Delta _f}H_{298}^0(B)\)
(3) \({\Delta _r}H_{298}^0 = a.{E_b}(A) + b.{E_b}(B) - m.{E_b}(M) - n.{E_b}(N)\)
(4) \({\Delta _r}H_{298}^0 = m.{E_b}(M) + n.{E_b}(N) - a.{E_b}(A) - b.{E_b}(B)\)
- A 1 và 4
- B 2 và 3
- C 1 và 3
- D 2 và 4
Đáp án : C
Có thể tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)theo enthalpy tạo thành chuẩn của các chất hoặc năng lượng liên kết của các chất
\({\Delta _r}H_{298}^0 = m.{\Delta _f}H_{298}^0(M) + n.{\Delta _f}H_{298}^0(N) - a.{\Delta _f}H_{298}^0(A) - b.{\Delta _f}H_{298}^0(B)\)
\({\Delta _r}H_{298}^0 = a.{E_b}(A) + b.{E_b}(B) - m.{E_b}(M) - n.{E_b}(N)\)
Đáp án C
Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
\(3Fe(s) + 4{H_2}O(l) \to F{e_3}{O_4}(s) + 4{H_2}(g){\rm{ }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = 26,32kJ\)
Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng \(3Fe(s) + 4{H_2}O(l) \to F{e_3}{O_4}(s) + 4{H_2}(g)\)là
- A 26,32 kJ
- B 13,16 kJ
- C 19,74 kJ
- D -10,28 kJ
Đáp án : A
Dựa vào công thức tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)
Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)= 26,32 kJ
Đáp án A
Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane
\(C{H_4}(g) + {O_2}(g) \to C{O_2}(g) + 2{H_2}O(l){\rm{ }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = - 890,3kJ\)
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là -393,5 và -285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane là:
- A \({\Delta _f}H_{298}^0(C{H_4}(g)) = - 74,8kJ/mol\)
- B \({\Delta _r}H_{298}^0(C{H_4}(g)) = + 74,8kJ/mol\)
- C \({\Delta _r}H_{298}^0(C{H_4}(g)) = - 748kJ/mol\)
- D \({\Delta _r}H_{298}^0(C{H_4}(g)) = + 74,8kJ/mol\)
Đáp án : D
Dựa vào công thức tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)
\({\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0(C{O_2}(g)) + 2{\Delta _f}H_{298}^0({H_2}{\rm{O}}(l)) - {\Delta _f}H_{298}^0(C{H_4}(g))\)=-890,3
=> \({\Delta _f}H_{298}^0(C{H_4}(g))\)= -393,5 + 2.(-285,8) – (-890,3) = -74,8 kJ/mol
Đáp án D
Phản ứng thế của methane với chlorine để thu được methyl chloride:
\(C{H_4}(g) + C{l_2}(g) \to C{H_3}Cl(g) + HCl{\rm{ }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = - 110kJ\)
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của C – H, Cl – Cl, H – Cl lần lượt là 418, 243 và 432. Năng lượng liên kết của C – Cl trong methyl chloride là:
- A 265 kJ/mol
- B 393 kJ/mol
- C 933 kJ/mol
- D 339 kJ/mol
Đáp án : B
Dựa vào công thức tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)theo năng lượng liên kết
\({\Delta _r}H_{298}^0\)= ECâu hỏi 4 + E Cl – Cl – E Câu hỏi 3Cl – E HCl
= 4. E C- H + E Cl – Cl – 3. E C – H – E C – Cl – E H – Cl = -110
=> E C – Cl = 4.418 +243 – 3.418 – 432 + 110 = 339 KJ/mol
Đáp án B
Từ số liệu năng lượng liên kết biết E C- C = 346kJ, E C-H = 494 kJ, E O=O = 498 kJ,hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy butane (C4H10) theo năng lượng liên kết, biết sản phẩm phản ứng đều ở thể khí.
- A -2017 kJ.
- B +2017 kJ.
- C -201,7 kJ.
- D +201,7 kJ
Đáp án : A
Dựa vào công thức tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)theo năng lượng liên kết
C4H10 (g) + 13/2 O2(g) \( \to \)4CO2(g) + 5H2O(g)
\(\begin{array}{l}{\Delta _r}H_{298}^0 = {E_{{C_4}{H_{10}}}} + \frac{{13}}{2}{E_{O = O}} - 4.{E_{C{{\rm{O}}_2}}} - 5.{E_{{H_2}{\rm{O}}}}\\ = 3.{E_{C - C}} + 10.{E_{C - H}} + \frac{{13}}{2}{E_{O = O}} - 2.4.{E_{C = O}} - 2.5.{E_{O - H}}\\ = 3.346 + 10.494 + \frac{{13}}{2}.498 - 8.732 - 10.459 = - 2017kJ\end{array}\)
Đáp án A