Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Kết nối tri thức - Đề số 4

2024-09-14 11:49:26
Câu 1 :

Cho các phản ứng hóa học sau:

Số phản ứng trong đo S thể hiện tính khử là

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    1

  • D

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chất khử là chất nhường electron

Lời giải chi tiết :

(a), (b), (d) thể hiện tính khử

Đáp án B

Câu 2 :

Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    5

  • D

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chất chưa đạt đến số oxi hóa lớn nhất và nhỏ nhất thì có cả tính oxi hóa và tính khử

Lời giải chi tiết :

FeCl2, Fe(NO3)2, FeSO4 có số oxi hóa của Fe là +2

Đáp án B

Câu 3 :

Cho các phản ứng:

Ca(OH)2 + Cl2→ CaOCl2 + H2O                                     2H2S + SO2→ 3S + 2H2O

2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O                   4KClO3 → KCl + 3KClO4

O3→ O2 + O

Số phản ứng oxi hoá - khử là

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    5

  • D

    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phản ứng oxi hóa khử xảy ra khi có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố

Lời giải chi tiết :

2H2S + SO2→ 3S + 2H2O

4KClO3 → KCl + 3KClO4

Đáp án A

Câu 4 :

Tỉ lệ hệ số chất khử và chất oxi hóa trong phản ứng là:

FeO + HNO3(đặc) \( \to \) Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

  • A

    1:2      

  • B

    1:4

  • C

    2:1      

  • D

    4:1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cân bằng phương trình theo phương pháp bảo toàn electron

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}F{e^{ + 2}} \to F{e^{ + 3}} + 1{\rm{e}}\\{N^{ + 5}} + 1e \to {N^{ + 4}}\end{array}\)

FeO + 4HNO3(đặc) \( \to \) Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

Tỉ lệ giữa chất khử và chất oxi hóa là: 1:4

Đáp án B

Câu 5 :

Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • A

    4,08.

  • B

    3,62.

  • C

    3,42.

  • D

    5,28.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp bảo toàn electron

Lời giải chi tiết :

Gọi số mol của Cu và Ag lần lượt là a và b mol

Ta có: 64a + 108b = 2,8g

Theo bảo toàn electron: 2a + b = 0,04

=> a = 0,01 và b = 0,02 mol

m muối = 0,01. M Cu(NO3)2 + 0,02. M AgNO3 = 0,01 . 188 + 0,02 . 170= 5,28g

Đáp án D

Câu 6 :

Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó

  • A

    hỗn hợp phản ứng truyền nhiệt cho môi trường

  • B

    chất phản ứng truyền nhiệt cho sản phẩm

  • C

    chất phản ứng thu nhiệt từ môi trường

  • D

    các chất sản phẩm thu nhiệt từ môi trường

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó có sự truyền nhiệt cho môi trường

Lời giải chi tiết :

hỗn hợp phản ứng truyền nhiệt cho môi trường

Câu 7 :

Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất là nhiệt lượng tạo thành 1 mol chất đó từ chất nào ở điều kiện chuẩn?

  • A

    những hợp chất bền vững nhất          

  • B

    những đơn chất bền vững nhất

  • C

    những oxide có hóa trị cao nhất        

  • D

    những dạng tồn tại bền nhất trong tự nhiên

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của enthalpy tạo thành chuẩn của chất

Lời giải chi tiết :

Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất là nhiệt lượng tạo thành 1 mol chất đó từ những đơn chất bền vững ở điều kiện chuẩn

Đáp án B

Câu 8 :

Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:

\({N_2}(g) + {O_2}(g) \to 2NO(g){\rm{    }}\Delta rH_{298}^0 = 180kJ\)

Kết luận nào sau đây đúng?

  • A

    Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp

  • B

    Phản ứng tỏa nhiệt

  • C

    Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường

  • D

    Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về enthalpy của phản ứng

Lời giải chi tiết :

Phản ứng trên có \({\Delta _r}H_{298}^0\)> 0 => Phản ứng thu nhiệt, xảy ra không thuận lợi ở điều kiện thường, có sự thu nhiệt từ môi trường

Đáp án D

Câu 9 :

Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?

  • A

    2C (than chì) + O2(g) \( \to \)2CO(g)

  • B

    C (than chì) + O2(g) \( \to \)CO(g)

  • C

    C (than chì) + \(\frac{1}{2}{O_2}(g) \to CO(g)\)               

  • D

    C (than chì) + CO2(g) \( \to \)2CO(g)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của enthalpy tạo thành chuẩn của chất

Lời giải chi tiết :

Enthalpy tạo thành chuẩn 1 mol CO (g): C (than chì) + \(\frac{1}{2}{O_2}(g) \to CO(g)\)

Đáp án C

Câu 10 :

Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:

\(C{O_2}(g) \to CO(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g){\rm{    }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = 280kJ\)

Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng: \(2C{O_2}(g) \to 2CO(g) + {O_2}(g)\)là:

  • A

    140 kJ

  • B

    -1120 kJ         

  • C

    560 kJ

  • D

    -420 kJ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào biến thiên enthalpy của phản ứng (1)

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^0\)(2) = 2\({\Delta _r}H_{298}^0\)(1) = 280.2 = 560 kJ

Đáp án C

Câu 11 :

Cho các phát biểu:

(a) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt

(b) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt

(c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt

(d) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt

(e) Lượng nhiệt mà phản ứng  hấp thu giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng

(g) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,..) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần khơi mào

Số phát biểu đúng là:

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    4

  • D

    5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm phản ứng thu nhiệt và tỏa nhiệt

Lời giải chi tiết :

(a) đúng

(b) đúng

(c) sai, vì phản ứng nung các chứa oxygen là phản ứng thu nhiệt

(d) đúng

(e) sai, vì enthalpy tạo thành chuẩn của các chất ở các thể khác nhau có sự khác nhau

(g) sai, vì đốt cháy nhiên liệu là phản ứng tỏa nhiệt

Đáp án B

Câu 12 :

Dung dịch glucose (C6H12O6) 5% có khối lượng riêng là 1,02 g/ml, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2(g) và H2O (l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ. Một người bệnh được tuyền một chai nước chứa 500ml dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là:

  • A

    397,09 kJ       

  • B

    – 397,09 kJ    

  • C

    416,02 kJ

  • D

    – 416,02 kJ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính năng lượng phản ứng

Lời giải chi tiết :

m dung dịch C6H12O6 = 500 . 1,02 = 510g => m glucose = 510.5% = 25,5g

n C6H12O6 = 25,5 : 180 = 0,142 mol

năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa glucose tỏa ra là: 0,142 . 2803,0 = 397,09 KJ

Đáp án B

Câu 13 :

Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất như sau:

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:

\(TiC{l_4}(g) + 2{H_2}O(l) \to Ti{O_2}(s) + 4HCl(g)\)

  • A

    22 kJ

  • B

    3 kJ    

  • C

    -22 kJ

  • D

     -3229 J

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^0\)= \({\Delta _f}H_{298}^0(Ti{O_2}) + 4.{\Delta _f}H_{298}^0(HCl) - {\Delta _f}H_{298}^0(TiC{l_4}) - 2{\Delta _f}H_{298}^0({H_2}{\rm{O}})\)

= -945 + 4. (-92) – 2.(-286) – (-763) = 22 KJ

Đáp án A

Câu 14 :

Phản ứng tổng hợp ammonia: \({N_2}(g) + 3{H_2}(g) \to 2N{H_3}(g){\rm{   }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 =  - 92kJ\)

Biết năng lượng liên kết (KJ/mol) của \(N \equiv N\)và H – H lần lượt là 946 và 436.

Năng lượng liên kết của N – H trong ammonia là:

  • A

    391 kJ/mol     

  • B

    361 kJ/mol     

  • C

    245 kJ/mol     

  • D

    490 kJ/mol

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào năng lượng của phản ứng và năng lượng liên kết của các chất

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^0\)= E N2 + 3. E H2 – 2. E NH3 = \({E_{N \equiv N}} + 3{E_{H - H}} - 2.3{E_{N - H}} = 946 + 3.436 - 6.{E_{N - H}} =  - 92\)

=> E N-H = 391 kJ/mol

Đáp án A

Câu 15 :

Tiến hành quá trình ozone hóa 100g oxygen theo phản ứng sau:

3O2 (g) \( \to \)2O3 (g)

Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành \({\Delta _f}H_{298}^0\)của ozone (kJ/mol) có giá trị là:

  • A

    142,4

  • B

    284,8

  • C

    -142,4

  • D

    – 284,8

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

 m O3 = 100.24% = 24g => n O3 = 24 : 48 = 0,5 mol

0,5 mol O3 tiêu tốn 71,2 kJ

=> 2 mol O3 tiêu tốn: 71,2 . 2. 0,5 = 284,8 kJ => \({\Delta _r}H_{298}^0\)= 284,8 kJ/mol

\({\Delta _r}H_{298}^0\)= 2. \({\Delta _f}H_{298}^0\)(O3) – 3. \({\Delta _f}H_{298}^0\)(O2) => \({\Delta _f}H_{298}^0\)(O3) = 284,8 : 2 = 142,4 kJ

Đáp án A

Câu 16 :

Phosgene là chất khí không màu, mùi cỏ mục, dễ hoá lỏng; khối lượng riêng 1,420 g/cm3 (ở 0°C); ts = 8,2°C. Phosgene ít tan trong nước; dễ tan trong các dung môi hữu cơ, bị thuỷ phân chậm bằng hơi nước; không cháy; là sản phẩm công nghiệp quan trọng; dùng trong tổng hợp hữu cơ để sản xuất sản phẩm nhuộm, chất diệt cỏ, polyurethane....Phosgene là một chất độc. Ở nồng độ 0,005 mg/L đã nguy hiểm đối với người, trong khoảng 0,1 – 0,3 mg/L, gây tử vong sau khoảng 15 phút. Phosgene được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và CI2 đi qua than hoạt tính.  Biết Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol; Eb (C – Cl) = 339 kJ/mol; Eb (C=O) = 745 kJ/mol; Eb (\(C \equiv O\)) = 1075 kJ/mol. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành phosgene từ CO và Cl2 là:

  • A

    234 kJ

  • B

    -105 kJ

  • C

    105 kJ

  • D

    -243 kJ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng: CO + Cl2 \( \to \)COCl2

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^0\)= ECO + ECl2 – ECOCl2 = 1075 + 243 – 2.339 – 745 = -105 KJ

Đáp án B

Câu 17 :

Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

\(2{H_2}(g) + {O_2}(g) \to 2{H_2}O(l){\rm{    }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 =  - 571,68kJ\)

Biến thiên enthalpy của phản ứng sau là: \({H_2}(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \to {H_2}O(l){\rm{   }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = ?\)

  • A

    1143,36 kJ     

  • B

    -285,84 kJ      

  • C

    285,84 kJ       

  • D

    1143,36 kJ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào biến thiên enthalpy của phản ứng 1,2

Lời giải chi tiết :

\(\Delta {H_2} = \frac{1}{2}\Delta {H_1} =  - 285,84kJ\)

Đáp án B

Câu 18 :

Phương trình nhiệt hoá học nào sau đây ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên
enthalpy của phản ứng sau:

  • A

    \(2C{O_2}(g) + 4{H_2}O(l) \to 2C{H_3}OH(l) + 3{O_2}(g){\rm{   }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = 1450kJ\)

  • B

    \(2C{H_3}OH(l) + 3{O_2}(g) \to 2C{O_2}(g) + 4{H_2}O(l){\rm{   }}{\Delta _r}H_{298}^0 = 1450kJ\)

  • C

    \(2C{O_2}(g) + 4{H_2}O(l) \to 2C{H_3}OH(l) + 3{O_2}(g){\rm{   }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 =  - 1450kJ\)

  • D

    \(2C{H_3}OH(l) + 3{O_2}(g) \to 2C{O_2}(g) + 4{H_2}O(l){\rm{   }}{\Delta _r}H_{298}^0 =  - 1450kJ\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng

Lời giải chi tiết :

\(2C{H_3}OH(l) + 3{O_2}(g) \to 2C{O_2}(g) + 4{H_2}O(l){\rm{   }}{\Delta _r}H_{298}^0 =  - 1450kJ\)

Đáp án D

Câu 19 :

Cho 10,8 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 3,36 lít khí N2O (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Kim loại M là

  • A

    Al.

  • B

    Fe.

  • C

    Zn.

  • D

    Mg.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp bảo toàn electron

Lời giải chi tiết :

Gọi hóa trị của M là x

Ta có:

\(\begin{array}{l}{M^0} \to {M^{ + x}} + x.e\\\frac{{1,2}}{x}{\rm{           }} \leftarrow {\rm{1,2}}\\2{N^{ + 5}} + 8e \to 2{N^{ + 1}}\\{\rm{           1,2    0,15}}\end{array}\)

M = 10,8 : \(\frac{{1,2}}{x}\)= 9x

Với x = 3 => M là Al (M = 27)

Đáp án A

Câu 20 :

Những loại phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?

  • A

    Phản ứng tạo gỉ sắt                

  • B

    Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể

  • C

    Phản ứng nhiệt phân

  • D

    Phản ứng đốt cháy

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phản ứng cần cung cấp năng lượng: phàn ứng nhiệt phân

Đáp án C

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"