Đề thi học kì 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

2024-09-14 11:49:51
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A
    Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 proton.
  • B
    Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 neutron.
  • C
    Trong các nguyên tử, chỉ có nguyên tử oxygen mới có 8 electron.
  • D
    Cả A và B

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Mỗi nguyên tử có số electron khác nhau, số neutron có thể giống nhau

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 2 :

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ba nguyên tử: \(_{13}^{26}X\), \(_{26}^{55}Y\) và \(_{1{\kern 1pt} 2}^{26}Z\)?

  • A
    X và Z có cùng số khối.
  • B
    X, Z là hai đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
  • C
    X, Y thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
  • D
    X và Y cùng số neutron.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào số proton, số neutron của các nguyên tố

Lời giải chi tiết :

X và Z có cùng số khối

Đáp án A

Câu 3 :

Orbital s có dạng

  • A
    hình tròn.
  • B
    hình số 8 nổi.
  • C
    hình cầu.
  • D
    hình bầu dục.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Orbital s có dạng hình cầu

Đáp án C

Câu 4 :

Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?

  • A
    Icon<p><img src=
  • B
    A picture containing icon<p><img src=
  • C
    Text<p><img src=
  • D
    Icon<p><img src=

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Theo nguyên lí bền vững và nguyên lí Pauli các AO đều chứa electron

Đáp án C

Câu 5 :

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

  • A
    12.
  • B
    13.
  • C
    11.
  • D
    14.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X để xác định cấu hình đầy đủ của X

Lời giải chi tiết :

Cấu hình đầy đủ: 1s22s22p63s2 => Z = 12 => X là Mg

Đáp án A

Câu 6 :

Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố X là

  • A
    O (Z=8).
  • B
    Mg (Z=12).
  • C
    Na (Z=11).
  • D
    Ne (Z=10).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ion X2+ đã nhường đi 2 electron để đạt cấu hình bền vững

Lời giải chi tiết :

X có tổng số electron 10 + 2 = 12 => Z = 12

Đáp án B

Câu 7 :

Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:

  • A
    X, Y, E.
  • B
    X, Y, E, T.
  • C
    E, T.
  • D
    Y, T.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào số hiệu nguyên tử của các nguyên tố

Lời giải chi tiết :

X (Z=1) => X là H

Y (Z=7) => Y là N

E (Z=12) => E là Mg

T (Z=19) => T là K

Có E, T là kim loại

Đáp án C

Câu 8 :

Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là

  • A
    [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2.
  • B
    [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3.
  • C
    [Ar]3d9 và [Ar]3d3.
  • D
    [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cu2+ và Cr3+ đã nhường lần lượt 2e và 3e lớp ngoài cùng

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 9 :

Hai ion X+ và Y- đều có cấu hình electron của khí hiếm Ar (Z=18). Cho các phát biểu sau:

(1) Số hạt mang điện của X nhiều hơn số hạt mang điên của Y là 4.

(2) Bán kính ion Y- lớn hơn bán kính ion X+.

(3) X ở chu kì 3, còn Y ở chu kì 4 trong bảng hệ thống tuần hoàn.

(4) Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y.

(5) X thuộc loại nguyên tố p.

Số phát biểu đúng

  • A
    1.
  • B
    2.
  • C
    3.
  • D
    4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về bảng tuần hoàn

Lời giải chi tiết :

(1) đúng

(2) đúng

(3) sai, X ở chu kì 4, Y ở chu kì 3

(4) đúng

(5) sai, X thuộc nguyên tố s

Đáp án C

Câu 10 :

Cho 3,9 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với nước, sau phản ứng thu được 1,2395 lít khí hiđro (250C, 1 bar ). Kim loại đó là:

  • A
    Sodium
  • B

    Potassium

  • C

    Lithium

  • D
    Caesium

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào số mol của khí hydrogen để xác định kim loại

Lời giải chi tiết :

Gọi kim loại là X

X + H2O \( \to \)XOH + 1/2 H2

0,1                                  0,05

M X = 3,9 : 0,1 = 39 (K)

Đáp án B

Câu 11 :

Nguyên tố X có cấu hình electron  ở phân lớp ngoài cùng là 4p3. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là :

  • A

     Chu kì 3, nhóm IVA     

      

  • B

     Chu kì 4, nhóm IIIA

  • C
    Chu kì 4, nhóm VA     
  • D
    Chu kì 4, nhóm VB

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng để xác định cấu hình của X

Lời giải chi tiết :

Cấu hình của X là: 1s22s22p63s23p63d104s24p3 => có 4 lớp => chu kì 4; có 5 electron lớp ngoài cùng => nhóm VB

Đáp án D

Câu 12 :

Chiều tăng dần bán kính ion của các ion sau: 11Na+, 12Mg2+; 13Al3+, 16S2–; 17Cl, 8O2–

  • A

    Na+, Mg2+, Al3+, S2–, O2–,Cl.

  • B

    Al3+, Mg2+, Na+, O2–, S2–, Cl.

  • C

    Al3+, Mg2+, Na+, S2–, O2–,Cl.

  • D

    Al3+, Mg2+, Na+, O2–, Cl, S2–.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào xu hướng biến đổi của các nguyên tử nguyên tố trong bảng tuần hoàn

Lời giải chi tiết :

Al3+, Mg2+, Na+, O2–, Cl, S2–.

Câu 13 :

Hợp chất ion MX được tạo ra từ ion M2+ và X2-. Biết rằng trong phân tử MX, tổng số hạt là 84. Trong hạt nhân nguyên tử M và X có tổng số neutron bằng tổng số proton. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 8. Vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn lần lượt là

  • A

    M thuộc ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA; X thuộc ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA

  • B

    M thuộc ô số 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; X thuộc ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA

  • C

    M thuộc ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA; X thuộc ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA

  • D

    M thuộc ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA; X thuộc ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tổng số hạt trong phân tử MX và trong hạt nhân để xác định M và X

Lời giải chi tiết :

Ta có PM = NM; PX = NX

Tổng số hạt trong phân tử MX là: PM + EM + NM + PX + NX + EX = 84

Số khối của X lớn hơn M => PX + NX = 8 + PM + NM

PX = 16; PM = 12. Vậy M thuộc ô số 12, chu kì 3 nhóm IIA; X thuộc ô số 16, chu kì 3 nhóm VIA

Đáp án C

Câu 14 :

Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của

  • A

    các nguyên tử trong phân tử.        

  • B

    các electron trong phân tử.

  • C

    các proton trong hạt nhân.            

  • D

    các neutron và proton trong hạt nhân

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào: lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của các electron di chuyển tập trung về một phía bất kì của phân tử

Lời giải chi tiết :

- Đáp án: B

Câu 15 :

Cho biết các giá trị độ âm điện sau : Na (0,9) ; Li (1,0) ; Mg (1,3) ; Al (1,6) ; P (2,1) ; S (2,6) ; Br (3,0) và Cl (3,2). Trong phân tử nào dưới đây các nguyên tố liên kết với nhau bằng liên kết ion ?

  • A

    \(MgS\)

  • B

    \(\;AlC{l_3}\)

  • C

    \(\;N{a_3}P\)

  • D

    \(LiBr\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào hiệu độ âm điện của hợp chất để xác định liên kết

Lời giải chi tiết :

LiBr có hiệu độ âm điện 2 > 1,7 => Liên kết ion

Đáp án D

Câu 16 :

Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A

    \(HCl\)

  • B

    \(N{H_3}\)

  • C

    \(C{O_2}\)

  • D

    \({H_2}O\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên kết cộng hóa trị không phân cực có hiệu độ âm điện < 0,4

Lời giải chi tiết :

CO2 có hiệu độ âm điện < 0,4 => liên kết cộng hóa trị không phân cực

Đáp án C

Câu 17 :

Cho các oxide sau: \(N{a_2}O\), \(MgO\), \(A{l_2}{O_3}\), \(Si{O_2}\), \({P_2}{O_5}\), \(S{O_3}\), \(C{l_2}{O_7}\).Những oxide có liên kết ion là

  • A

    \(MgO\), \(A{l_2}{O_3}\), \({P_2}{O_5}\)

  • B

    \(S{O_3}\), \(C{l_2}{O_7}\), \(N{a_2}O\)

  • C

    \(N{a_2}O\), \(MgO\), \(A{l_2}{O_3}\)      

  • D

    \(N{a_2}O\), \({P_2}{O_5}\), \(Si{O_2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào hiệu độ âm điện của các hợp chất oxide

Lời giải chi tiết :

Liên kết ion được hình thành từ kim loại điển hình và phi kim điển hình

Đáp án C

Câu 18 :

Liên kết trong tinh thể kim loại được hình thành là do

  • A

    các nguyên tử được sắp xếp theo một trật tự nhất định

  • B

    các electron hóa trị tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong toàn mạng tinh thể

  • C

    lực tương tác tĩnh điện giữa các ion dương với các electron tự do xung quanh

  • D

    sự tương tác đẩy qua lại giữa các ion dương

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào liên kết trong tinh thể kim loại

Lời giải chi tiết :

Liên kết trong tinh thể kim loại được hình thành do lực tương tác tĩnh điện giữa các ion dương với các electron tự do xung quanh

Đáp án C

Câu 19 :

Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên nhân là do

  • A

    độ âm điện của chlorine nhỏ hơn của nitrogen.

  • B

    phân tử NH3 chứa nhiều nguyên tử hydrogen hơn phân tử HCl.

  • C

    tổng số nguyên tử trong phân tử NH3 nhiều hơn so với phân tử HCl.

  • D

    kích thước nguyên tử chlorine lớn hơn nguyên tử nitrogen nên mật độ điện tích âm trên chlorine không đủ lớn để hình thành liên kết hydrogen.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kích thước nguyên tử chlorine lớn hơn kích thước nguyên tử nitrogen => mật độ điện tích trên nguyên tử chlorine không đủ lớn

Lời giải chi tiết :

kích thước nguyên tử chlorine lớn hơn nguyên tử nitrogen nên mật độ điện tích âm trên chlorine không đủ lớn để hình thành liên kết hydrogen.

Câu 20 :

Số electron nhường và số electron nhận của các nguyên tử các nguyên tố trong các phân tử MgS, Al2O3, FeCl3, Na3N lần lượt là

  • A

    2e và 2e; 3e và 2e; 3e và 1e; 1e và 3e.

  • B

    2e và 2e; 2e và 4e; 3e và 1e; 2e và 3e.

  • C

    2e và 2e; 2e và 2e; 3e và 1e; 1e và 3e.

  • D

    2e và 2e; 3e và 2e; 3e và 1e; 3e và 1e

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phân tích phân tử các hợp chất trên thành các cation và anion tương ứng

⟹ Số electron nhường và số electron nhận của các nguyên tử.

Lời giải chi tiết :

- MgS được tạo bởi cation Mg2+ và anion S2-

⟹ Mg nhường 2e và S nhận 2e.

- Al2O3 được tạo bởi cation Al3+ và anion O2-

⟹ Al nhường 3e và O nhận 2e.

- FeCl3 được tạo bởi cation Fe3+ và anion Cl-

⟹ Fe nhường 3e và Cl nhận 1e.

- Na3N được tạo bởi cation Na+

và anion N3-

⟹ Na nhường 1e và N nhận 3e.

Vậy số electron nhường và số electron nhận của các nguyên tử các nguyên tố trong các phân tử MgS, Al2O3, FeCl3, Na3N lần lượt là: 2e và 2e; 3e và 2e; 3e và 1e; 1e và 3e.

Chọn A.

II. Tự luận
Câu 1 :

Một nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử như sau:

1s22s22p4; 1s22s22p3;

1s22s22p63s23p1; 1s22s22p63s23p5.

  1. a) Hãy xác định số electron hóa trị của từng nguyên tố.
  2. b) Hãy xác định vị trí của chúng (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Lời giải chi tiết :

a)

1s22s22p4: Có 6 electron hóa trị.

1s22s22p3: Có 5 electron hóa trị.

1s22s22p63s23p1: Có 3 electron hóa trị

1s22s2 2p63s23p5: Có 7 electron hóa trị

b)

1s22s22p4: Thuộc chu kì 2, nhóm VIA.

1s22s22p3: Thuộc chu kì 2, nhóm VA.

1s22s22p63s23p1: Thuộc chu kì 3, nhóm IIIA

1s22s22p63s23p5: Thuộc chu kì 3, nhóm VIIA

Câu 2 :

Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, B thuộc nhóm VA, ở trạng thái đơn chất A, B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của A và B là 23. Viết cấu hình electron nguyên tử của A, B.

Lời giải chi tiết :
 

TH1: B thuộc chu kỳ 2 ⇒ ZB = 7 (nitơ).

Vậy ZA = 23 - 7 = 16 (lưu huỳnh).

Trường hợp này thỏa mãn vì ở trạng thái đơn chất nitơ không phản ứng với lưu huỳnh.

TH2: B thuộc chu kỳ 3 ⇒ ZB = 15 (phopho).

Vậy ZA = 23 - 15 = 8 (oxi).

Trường hợp này không thỏa mãn vì ở trạng thái đơn chất oxi phản ứng với phopho.

Cấu hình electron của A và B là:

A: 1s22s22p63s23p4

B: 1s22s22p3

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"