Chromium có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
- A Cr(OH)3
- B Na2CrO4
- C CrCl2
- D Cr2O3
Đáp án : C
Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa
Cr có số oxi hóa + 2 trong hợp chất CrCl2
Đáp án C
Hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của Cu2S và HNO3 trong phản ứng:
Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O là
- A 3 và 22.
- B 3 và 18.
- C 3 và 10.
- D 3 và 12.
Đáp án : A
Dựa vào phương pháp thăng bằng electron
\(\begin{array}{l}{(C{u_2}S)^o} \to 2C{u^{ + 2}} + {S^{ + 6}} + 10e|x3\\{N^{ + 5}} + 3e \to {N^{ + 2}}|x10\end{array}\)
3Cu2S + 22HNO3 → 6Cu(NO3)2 + 3H2SO4 + 10NO + 8H2O
Hệ số cân bằng tối giẩn của Cu2S và HNO3 là 3 và 22
Đáp án A
Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 \( \to \)PbCl2 + Cl2 + 2H2O
(b) HCl + NH4HCO3 \( \to \)NH4Cl + CO2 + H2O
(c) 2HCl + 2HNO3 \( \to \)2NO2 + Cl2 + 2H2O
(d) 2HCl + Zn \( \to \)ZnCl2 + H2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
- A 2
- B 4
- C 1
- D 3
Đáp án : A
Chất khử là chất nhường electron
(a), (c) HCl thể hiện tính khử
Đáp án A
Thuốc tím chứa ion permanganate (MnO4-) có tính oxi hóa mạnh, được dùng để sát trùng, diệt khuẩn trong y học, đời sống và nuôi trồng thủy sản. Số oxi hóa của mangase trong ion permanganate là:
- A + 2
- B +3
- C +7
- D +6
Đáp án : C
Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa
Số oxi hóa của Mn trong MnO4- là: x + 4.(-2) = -1 => x = +7
Đáp án C
Dẫn khí SO2 vào 100ml dung dịch KMnO4 0,02M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: SO2 + KMnO4 + H2O → H2SO4 + K2SO4 + MnSO4
Thể tích khí SO2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn là:
- A 1,24 lít
- B 12,4 lít
- C 0,124 lít
- D 0,2479 lít
Đáp án : C
Dựa vào phương pháp thăng bằng electron
\(\begin{array}{l}{S^{ + 4}} \to {S^{ + 6}} + 2e|x5\\M{n^{ + 7}} + 5{\rm{e}} \to M{n^{ + 2}}|x2\end{array}\)
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4
n KMnO4 = 0,1 . 0,02 = 0,002 mol
Theo phản ứng: n SO2 = 5/2 n KMnO4 = 5/2 . 0,002 = 0,005 mol
V SO2 = 0,005 . 24,79 = 0,124 lít
Đáp án C
Số quá trình thu nhiệt trong các quá trình sau:
(1) Nước hóa rắn
(2) Sự tiêu hóa thức ăn
(3) Qúa trình chạy của con người
(4) Khí CH4 đốt ở trong lò
(5) Hòa tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh
(6) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên.
- A 4
- B 2
- C 5
- D 6
Đáp án : B
Quá trình thu nhiệt là quá trình hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt
(1), (5) là quá trình thu nhiệt
Đáp án B
Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn?
- A Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC hay 298K
- B Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298K
- C Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC
- D Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K
Đáp án : D
Điều kiện chuẩn được thực hiện ở áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC hay 298K
Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K không phải là điều kiện chuẩn
Đáp án D
Dựa vào phương trình hóa học của các phản ứng sau:
(1) CS2(l) + 3O2(g) \( \to \)CO2(g) + 2SO2(g) \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -1110,21 kJ
(2) CO2(g) \( \to \)CO(g) + ½ O2(g) \({\Delta _r}H_{298}^0\)=280,00 kJ
(3) Na(s) + 2H2O(l) \( \to \)NaOH(aq) + H2(g) \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -367,50 kJ
(4) ZnSO4(s) \( \to \)ZnO(s) + SO3(g) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = 235,21 kJ
Cặp phản ứng thu nhiệt là:
- A 1 và 2
- B 3 và 4
- C 1 và 3
- D 2 và 4
Đáp án : D
Phản ứng thu nhiệt có \({\Delta _r}H_{298}^0\)> 0
(2), (4) có \({\Delta _r}H_{298}^0\)> 0 => phản ứng thu nhiệt
Đáp án D
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane (C3H8) tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane (C4H10) tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10 000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên?
- A 30 ngày.
- B 60 ngày.
- C 40 ngày.
- D 20 ngày.
Đáp án : C
Gọi số mol của C3H8 và C4H10 lần lượt là 2a và 3a
m C3H8 + m C4H10 = 12.103 => 44.2a + 56.3a = 12.103 => a = 46,875 mol
=> n C3H8 = 93,75 mol; n C4H10 = 140,625 mol
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy khí gas trong bình là:
93,75.2220 + 140,625.2850 = 608906,25 kJ
Số ngày sử dụng hộ gia đình hết bình gas là: 608906,25.67,3% : 10 000 = 41 ngày
Đáp án C
Để xác định hàm lượng S trong một loại nhiên liệu, người ta tiến hành đốt cháy 10 gam mẫu nhiên liệu đó, sau đó cho toàn bộ lượng khí SO2 sinh ra vào dung dịch KMnO4 0,1M, thì thấy thể tích dung dịch KMnO4 phản ứng vừa đủ là 5 mL. Biết trong phản ứng trên, Mn+7 đã bị khử thành Mn+2. Phần trăm khối lượng S trong loại nhiên liệu trên là:
- A 0,40%.
- B 0,60%.
- C 0,75%.
- D 1,00%.
Đáp án : A
Dựa vào phản ứng oxi hóa khử
n KMnO4 = 5.10-3 . 0,1 = 5.10-4 mol
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4
12,5.10-4 5.10-4
%S = \(\frac{{12,{{5.10}^{ - 4}}.32}}{{10}}.100 = 0,4\% \)
Đáp án A
Cho phản ứng: C2H6(g) + Cl2(g) \( \to \)C2H5Cl(g) + HCl (g). Biết
\({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng là:
- A -215 kJ
- B 114 J
- C -114 kJ
- D 215 kJ
Đáp án : C
Dựa vào công thức tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)theo năng lượng liên kết của các chất
\({\Delta _r}H_{298}^0\)= E C2H6 + E Cl2 – E C2H5Cl – E HCl
= E C-C + 6. E C-H + E Cl – Cl – E C-C – E C – Cl – 5. E C – H - E H-Cl
= 347 + 6. 414 + 243 – 347 – 339 – 5.414 – 432 = - 114 kJ.
Đáp án C
Phản ứng của 1 mol ethanol lỏng với oxygen xảy ra theo phương trình:
\({C_2}{H_5}{\rm{O}}H(l) + {O_2}(g) \to C{O_2}(g) + {H_2}{\rm{O}}(l)(1)\)
Những nhận định nào sau đây là đúng?
(1) Đây là phản ứng tỏa nhiệt vì nó tạo ra khí CO2 và nước lỏng
(2) Đây là phản ứng oxi hóa – khử với tổng số hệ số cân bằng trong phương trình là 9
(3) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sẽ thay đổi nếu nước tạo ra ở thể khí
(4) Sản phẩm của phản ứng chiếm một thể tích lớn hơn so với chất phản ứng
- A (1), (2)
- B (1), (2), (3)
- C (1), (3), (4)
- D (2), (3)
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về năng lượng hóa học
Cân bằng phương trình oxi hóa khử đốt cháy ethanol:
\({C_2}{H_5}{\rm{O}}H(l) + 3{O_2}(g) \to 2C{O_2}(g) + 3{H_2}{\rm{O}}(l)(1)\)
Tổng hệ số phương trình là 9
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng thay đổi nếu tạo ra nước ở thể khí vì nhiệt tạo thành của nước ở 2 thể khác nhau
(1) sai vì phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt dựa vào \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng
(4) sai vì tổng thể tích sản phẩm lớn hơn tổng thể tích chất tham gia
Đáp án D
Kim loại nhôm có thể khử được oxide của nhiều nguyên tố. Dựa vào bảng enthalpy tạo thành chuẩn của các chất biết \({\Delta _f}H_{298}^0\)của Fe3O4 và Al2O3 lần lượt là -1118,4 và -1675,7 kJ/mol biến thiên enthalpy của phản ứng nhôm khử 1 mol Fe3O4(s) là:
- A 3341,00 kJ
- B – 3347,6 kJ
- C 1113,67 kJ
- D -1113,67 kJ
Đáp án : B
Dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của chất
8Al + 3Fe3O4 \( \to \) 4Al2O3 + 9Fe
\({\Delta _r}H_{298}^0\)= \(4.{\Delta _f}H_{298}^0(A{l_2}{O_3}) - 3.{\Delta _f}H_{298}^0(F{e_3}{O_4})\)= 4. (-1675,7) – 3.(-1118,4) = -3347,6 kJ
Đáp án B
Phản ứng giữa 2 mol khí hydrogen và 1 mol khí oxygen tạo thành 2 mol H2O lỏng, giải phóng nhiệt lượng 571,68 kJ. Phương trình nhiệt hóa học được biểu diễn là
- A
- B
- C
- D
Đáp án : A
Đáp án A
Ở điều kiện chuẩn, cần phải cung cấp 26,48 kJ nhiệt lượng cho quá trình ½ mol H2(g) phản ứng với ½ mol I2 (s) để thu được 1 mol HI(s). Ta nói enthalpy tạo thành của HI (g) ở điều kiện chuẩn là 26,48 kJ/mol. Phản ứng trên được biểu diễn như sau: \(\frac{1}{2}{H_2}(g) + \frac{1}{2}{I_2}(s) \to HI(g){\rm{ }}{\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{298}^0 = 26,48kJ/mol\)
ở cùng điều kiện phản ứng, nếu thu được 3 mol HI thì lượng nhiệt cần thu vào là:
- A 26,48 kJ
- B 52,96 kJ
- C 794,4 kJ
- D 79,44 kJ
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về năng lượng hóa học
Để thu được 3 mol HI thì lượng nhiệt cần thu vào là: 3.26,48 = 79,44 kJ
Đáp án D
Một hộ gia đình mua than đá làm nhiên liệu đun nấu và trung bình mỗi ngày dùng hết 1,60 kg than. Giả thiết loại than đá trên chứa 90% carbon về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ
Cho phản ứng:
Nhiệt lượng cung cấp cho hộ gia đình từ quá trình đốt than trong một ngày tương đương bao nhiêu số điện. Biết rằng 1 số điện = 1 k Wh = 3600 kJ. Nguyên tử khối của carbon là 12.
Khối lượng carbon trong 1,6 kg than là: 90%.1,6 = 1,44kg
n C = 1,44 : 12 = 0,12 k.mol = 120 mol
Lượng nhiệt cung cấp khi đốt cháy 120 mol carbon là: 120 . 393,5 = 47220 kJ
Số điện tương đương với lượng nhiệt đốt cháy là: 47220 : 3600 = 13 số điện
Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium penmanganate (KMnO4) trong môi trường acid theo phản ứng sau:
CaC2O4 + KMnO4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2↑ + H2O
Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch KMnO4 4,88.10-4 M. Nồng độ ion calcium trong máu người đó tính theo đơn vị mg Ca2+/100 mL máu là bao nhiêu?
5CaC2O4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O + 10CO2
Số mol KMnO4 cần dùng để phản ứng hết với calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu là:
2,05.10-3.4,88.10-4 = 10-6 mol
Số mol CaSO4 = 5/2. Số mol KMnO4 = 2,5x10-6 mol
Khối lượng ion calcium (mg) trong 100 mL máu là: 2,5.10-6.40.103. 100 = 10mg/100 mL.