Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Chân trời sáng tạo - Đề số 4

2024-09-14 11:50:03
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho quá trình , đây là quá trình

  • A

    oxi hóa.

  • B

    khử.

  • C

    nhận proton.

  • D

    tự oxi hóa – khử.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm chất khử, chất oxi hóa

Lời giải chi tiết :

Cu nhường 2 electron => Cu là chất khử có quá trình oxi hóa

Đáp án A

Câu 2 :

Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:

Trong hai phản ứng trên, phản ứng nào là thu nhiệt, phản ứng nào là tỏa nhiệt?

  • A

    Phản ứng (1) tỏa nhiệt và phản ứng (2) thu nhiệt.

  • B

    Cả 2 phản ứng đều tỏa nhiệt.

  • C

    Cả 2 phản ứng đều thu nhiệt.

  • D

    Phản ứng (1) thu nhiệt và phản ứng (2) tỏa nhiệt.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào dấu của \(\Delta H\)

Lời giải chi tiết :

(1) có \(\Delta H\)> 0 => phản ứng thu nhiệt

(2) có \(\Delta H\)< 0 => phản ứng tỏa nhiệt

Đáp án D

Câu 3 :

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

  • A

    Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

  • B

    NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

  • C

    4Al + 3O2 → 2Al2O3 

  • D

    CH4 → C + 2H2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của các chất

Lời giải chi tiết :

NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O chỉ có sự giảm xuống số oxi hóa của C

Đáp án B

Câu 4 :

Phản ứng (quá trình) nào sau đây là phản ứng (quá trình) thu nhiệt?

  • A

    Nước hoá rắn.

  • B

    Quá trình chạy của con người.                                        

  • C

    Khi CH4 đốt ở trong lò.

  • D

    Hoà tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của phản ứng thu nhiệt, tỏa nhiệt

Lời giải chi tiết :

Hòa tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh hơn là phản ứng thu nhiệt

Đáp án D

Câu 5 :

Nhiệt độ thường được chọn ở điều kiện chuẩn là ?

  • A

    20oC.

  • B

    25oC.

  • C

    24oC.

  • D

    22oC.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào điều kiện của phản ứng

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ thường được chọn là điều kiện chuẩn là 298K tương đương 25oC

Đáp án B

Câu 6 :

Trong phản ứng Cl2 + Ca(OH)2\( \to \) CaOCl2 + H2O. Khẳng định nào sau đây về Chlorine là đúng

  • A

    Là chất khử

  • B

    Là chất oxi hóa          

  • C

    Là chất oxi hóa – chất khử    

  • D

    Không thể hiện tính oxi hóa - Khử

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của chất

Lời giải chi tiết :

Cl2 vừa tăng vừa giảm số oxi hóa => chlorine đóng vai trò là chất oxi hóa – khử

Đáp án C

Câu 7 :

Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) có kí hiệu là :

  • A

    \({\Delta _r}H_{298}^0\).             

  • B

    \({\Delta _f}H_{298}^0\).             

  • C

    \(\Delta S\).

  • D

    \(\Delta T\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Enthalpy tạo thành chuẩn có kí hiệu \({\Delta _f}H_{298}^0\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 8 :

Chất oxy hoá còn gọi là chất

  • A

    chất bị khử

  • B

    chất bị oxy hoá

  • C

    Chất có tính khử

  • D

    chất đi khử.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chất oxy hóa là chất nhận electron

Lời giải chi tiết :

Chất oxy hóa được gọi là chất bị khử

Đáp án A

Câu 9 :

Trong phản ứng thu nhiệt, sự so sánh nào sau đây đúng về \(\sum {{\Delta _f}H_{298}^0(c{\rm{d}})} \)và \(\sum {{\Delta _f}H_{298}^0(sp)} \)

  • A

    \(\sum {{\Delta _f}H_{298}^0({\rm{cd}})}  = \sum {{\Delta _f}H_{298}^0(sp)} \).                                         

  • B

    \(\sum {{\Delta _f}H_{298}^0({\rm{cd}})}  > \sum {{\Delta _f}H_{298}^0(sp)} \).                                         

  • C

    \(\sum {{\Delta _f}H_{298}^0({\rm{cd}})}  \simeq \sum {{\Delta _f}H_{298}^0(sp)} \).

  • D

    \(\sum {{\Delta _f}H_{298}^0({\rm{cd}})}  < \sum {{\Delta _f}H_{298}^0(sp)} \).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào dấu của phản ứng thu nhiệt

Lời giải chi tiết :

Phản ứng thu nhiệt có \({\Delta _r}H_{298}^0\)= \(\sum {{\Delta _f}H_{298}^0(sp)} \)- \(\sum {{\Delta _f}H_{298}^0(c{\rm{d}})} \)> 0

=> \(\sum {{\Delta _f}H_{298}^0(sp)} \)>\(\sum {{\Delta _f}H_{298}^0(c{\rm{d}})} \)

Đáp án D

Câu 10 :

Số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2

  • A

    +2.

  • B

    . +4.

  • C

    +6.

  • D

    -1.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tử

Lời giải chi tiết :

Số oxi hóa của S trong SO2 là +4

Đáp án B

Câu 11 :

Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là

  • A

    chất khử.

  • B

    chất oxi hóa.

  • C

    acid.

  • D

    base.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào số oxi hóa của oxygen

Lời giải chi tiết :

Oxygen đóng vai trò là chất oxi hóa

Đáp án B

Câu 12 :

Nối mỗi nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp:

  • A

    a ghép với 4, b ghép với 4, c ghép với 1 và d ghép với 3.

  • B

    a ghép với 4, b ghép với 1, c ghép với 3 và d ghép với 2.

  • C

    a ghép với 4, b ghép với 3, c ghép với 1 và d ghép với 2.

  • D

    a ghép với 1, b ghép với 4, c ghép với 2 và d ghép với 3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt

Lời giải chi tiết :

a) Trong phản ứng thu nhiệt, dấu của \(\Delta H\)dương vì năng lượng của hệ chất phản ứng nhỏ hơn năng lượng của hệ sản phẩm

b) Trong phản ứng tỏa nhiệt có sự giải phóng năng lượng

c) Trong phản ứng tỏa nhiệt, \(\Delta H\)có dấu âm vì năng lượng của hệ chất phản ứng lớn hơn năng lượng của hệ chất sản phẩm

d) Trong phản ứng thu nhiệt có sự hấp thụ năng lượng

Đáp án B

Câu 13 :

Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

  • A

    sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.

  • B

    sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

  • C

    sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.

  • D

    sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của các chất

Lời giải chi tiết :

Trong phản ứng trên xảy ra sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+

Đáp án D

Câu 14 :

Cho phản ứng:

Xác định giá trị của  khi lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng.

  • A

    –571,32 kJ.

  • B

    –856,98 kJ.        

  • C

    –285,66 kJ.

  • D

    –1142,64 kJ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào \({\Delta _r}H_{298}^0\) (1)

Lời giải chi tiết :

Khi lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng thì \({\Delta _r}H_{298}^0\) = 3. -285,66 = -856,98 kJ

Đáp án B

Câu 15 :

Cho các phát biểu sau :

      (1) Phản ứng phân huỷ Fe(OH)3(s) không cần cung cấp nhiệt độ liên tục.

      (2) Số oxi hóa của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1.

      (3) Trộn potassium chloride (KCl) vào nước là quá trình thu nhiệt.

      (4) Phản ứng của Fe(OH)2 với dung dịch HNO3 loãng không có sự thay đổi số oxi hóa của Fe.

      (5) Để giữ ấm cơ thể, trước khi lặn, người ta thường uống nước mắm cốt.

Số phát biểu đúng là

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    5

  • D

    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào quá trình thu nhiệt, tỏa nhiệt

Lời giải chi tiết :

(1) sai vì cần cung cấp nhiệt độ liên tục

(2) sai, số oxi hóa của hydrogen trong hydride kim loại bằng -1

(3) đúng

(4) sai, Fe+2 tăng số oxi hóa

(5) đúng

Câu 16 :

Trong các chất sau, chất nào bền nhất về nhiệt ở điều kiện chuẩn ? Biết nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) bằng -92,31 kJ.mol-1.

  • A

    O2(g)

  • B

    N2(g)

  • C

    Ca(s)

  • D

    HCl(g)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

HCl(g) bền nhất ở điều kiện chuẩn

Đáp án D

II. Tự luận
Câu 1 :

Gas, nhiên liệu phổ biến hiện nay có thành phần chính là propane và butane. Nhiệt lượng giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg một loại gas là khoảng 50 400 kJ.

a) Biết để làm nóng 1 kg nước lên 1 độ thì cần cung cấp nhiệt lượng là 4 200 J. Để đun sôi 30 kg nước từ nhiệt độ 20oC cần cung cấp bao nhiêu kJ nhiệt?

b) Cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu kg gas để cung cấp đủ nhiệt lượng trên, biết hiệu suất hấp thụ nhiệt đạt 80%.

Lời giải chi tiết :

a) Nhiệt lượng cần để đun sôi 30kg nước là: Q = m.C.T = 30 . 4200 . 80 = 10080000J = 10080 kJ

b) Cần cung cấp số kJ nhiệt từ đốt gas là: (10080 : 50400) : 80% = 0,25 kg

Câu 2 :

Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3, thu được 9,916 lít (đkc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là?

Lời giải chi tiết :

n khí = 9,916 : 24,79 = 0,4 mol

Gọi số mol NO và NO2 lần lượt là x và y

Ta có: x + y = 0,4 mol (1)

M khí = 19.2 = 38 => m khí = 38 . 0,4 = 15,2g => 30x + 46y = 15,2 (2)

Từ (1) và (2) ta có: x = y = 0,2 mol

Theo bảo toàn electron: 2n Cu = 3. n NO + n NO2 => n Cu = 0,4 mol => m Cu = 0,4 . 64 = 25,6g

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"