Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Cánh diều - Đề số 9

2024-09-14 11:50:22

Đề thi

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?

            A. proton                     B. neutron                   C. electron                  D. neutron và electron

Câu 2: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng

            A. số khối                                                        B. điện tích hạt nhân             

            C. số electron                                                   D. tổng số proton và nơtron

Câu 3: Chọn định nghĩa đúng về đồng vị :

A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối.

B. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.

C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và cùng số khối.

D. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số nơtron.

Câu 4: Cho bảng thông tin sau về nguyên tử nguyên tố Fluorine.

Nguyên tố

Kí hiệu

Số proton

Số neutron

Số electron

Fluorine

\({}_9^{19}F\,\)

9

……………

……………….

Thông tin về một nguyên tử của nguyên tố Fluorine.

   Số neutron và số electron của nguyên tử Fluorine trên lần lượt là

  1. A.    9 và 19.          B. 10 và 9.                      C. 10 và 19.                     D. 9 và 10.

Câu 5: Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc khối nguyên tố p ?

A. Fe (Z = 26)              B. Na (Z=11)                   C. Ca (Z=20)                 D. Cl (Z=17)

Câu 6: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

X. 1s2 2s2 2p6 3s2;                                                 Y. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1;

Z. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3;                                           T. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8 4s2.

Dãy cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố kim loại là

     A. X, Y, Z.                        B. X, Y, T.                    C. Y, Z, T.                    D. X, Z, T.

Câu 7: Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn đều là

A. np2                           B. ns2                                                              C. ns2np2                                                                                           D. ns2np2

Câu 8: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây về Y là đúng?

  A. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì 4.

  B. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất trong chu kì 4.

  C. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất trong chu kì 4.

  D. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử

Câu 9: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là

A. Z, Y, X.                        B. X, Y, Z.                         C. Y, Z, X.                         D. Z, X, Y.

Câu 10: Anion X-  có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 2p6.Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là                

A. Chu kì 3, nhóm IIA                                                         B. Chu kì 3,nhóm IVA                 

C. Chu kì 2,nhóm IVA                                                        D. Chu kì 2, nhóm VIIA

II. Tự luận

Câu 1: Coi nguyên tử flo (\({}_9^{19}F\)) là một hình cầu có bán kính là 10-10m và hạt nhân cũng là một hình cầu có bán kính 10-14m.
a) Tính khối lượng của 1 nguyên tử \({}_9^{19}F\) theo gam.
b) Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử F.
c) Tính tỉ số thể tích của toàn nguyên tử F so với thể tích của hạt nhân nguyên tử.

Câu 2: Cho biết tổng số electron trong ion XY32- là 42. Trong các hạt nhân của X cũng như Y số proton bằng số nơtron. Xác định số khối của X, Y và công thức của ion trên. Biết số khối của X gấp đôi của Y.


Đáp án

Phần trắc nghiệm

1C

2B

3D

4B

5D

6B

7B

8C

9A

10D

 

Câu 1: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?

            A. proton                     B. neutron                   C. electron                  D. neutron và electron

Lời giải chi tiết

Đáp án C

Câu 2: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng

            A. số khối                                                        B. điện tích hạt nhân             

            C. số electron                                                   D. tổng số proton và nơtron

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 3: Chọn định nghĩa đúng về đồng vị :

A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối.

B. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.

C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và cùng số khối.

D. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số nơtron.

Phương pháp giải

Đồng vị là những nguyên tố cùng số proton khác nhau về neutron

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Câu 4: Cho bảng thông tin sau về nguyên tử nguyên tố Fluorine.

Nguyên tố

Kí hiệu

Số proton

Số neutron

Số electron

Fluorine

\({}_9^{19}F\,\)

9

……………

……………….

Thông tin về một nguyên tử của nguyên tố Fluorine.

   Số neutron và số electron của nguyên tử Fluorine trên lần lượt là

A. 9 và 19.           B. 10 và 9.                      C. 10 và 19.                     D. 9 và 10.

Phương pháp giải

P = E => E = 9

N = A – P = 19 – 9 = 10

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 5: Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc khối nguyên tố p ?

A. Fe (Z = 26)              B. Na (Z=11)                   C. Ca (Z=20)                 D. Cl (Z=17)

Phương pháp giải

Dựa vào số hiệu nguyên tử để viết cấu hình các nguyên tố

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Câu 6: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

X. 1s2 2s2 2p6 3s2;                                                 Y. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1;

Z. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3;                                           T. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8 4s2.

Dãy cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố kim loại là

     A. X, Y, Z.                        B. X, Y, T.                    C. Y, Z, T.                    D. X, Z, T.

Phương pháp giải

Nguyên tử của nguyên tố kim loại có 1,2, 3 hoặc 4 electron lớp ngoài cùng

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 7: Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn đều là

A. np2                           B. ns2                                                              C. ns2np2                                                                                           D. ns2np2

Phương pháp giải

Nguyên tử nguyên tố nhóm IIA có 2 electron lớp ngoài cùng: ns2

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 8: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây về Y là đúng?

  A. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì 4.

  B. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất trong chu kì 4.

  C. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất trong chu kì 4.

  D. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử

Phương pháp giải

Y thuộc chu kì 4, nhóm IA, nên Y là nguyên tố đầu tiên của chu kì 4 có bán kính nguyên tử nhỏ nhất và độ âm điện nhỏ nhất

Lời giải chi tiết

Đáp án C

Câu 9: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là

A. Z, Y, X.                        B. X, Y, Z.                         C. Y, Z, X.                         D. Z, X, Y.

Phương pháp giải

Kim loại giảm dần từ đầu chu kì trừ trái sang phải

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Câu 10: Anion X-  có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 2p6.Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là                

A. Chu kì 3, nhóm IIA                                                         B. Chu kì 3,nhóm IVA                 

C. Chu kì 2,nhóm IVA                                                        D. Chu kì 2, nhóm VIIA

Phương pháp giải

Anion X- nhận thêm 1 electron nên cấu hình X: 2p5

Lời giải chi tiết

Đáp án D

II. Tự luận

Câu 1: Coi nguyên tử flo (\({}_9^{19}F\)) là một hình cầu có bán kính là 10-10m và hạt nhân cũng là một hình cầu có bán kính 10-14m.
a) Tính khối lượng của 1 nguyên tử \({}_9^{19}F\) theo gam.
b) Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử F.
c) Tính tỉ số thể tích của toàn nguyên tử F so với thể tích của hạt nhân nguyên tử.

Lời giải chi tiết

a) mnguyên tử F = (9.1 + 10.1 + 9.0,00055)u = 19,00495.1,6605.10-24 = 3,15577.10-23 gam

b) mhạt nhân F = 19u = 19.1,6605.10-24 = 3,15495.10-23 gam

Thể tích hạt nhân F = \(\frac{4}{3}.\pi {r_{hn}}^3 = \frac{4}{3}.3,14.{({10^{ - 14}})^3} = 4,{18667.10^{ - 42}}{m^3}\)

\( \Rightarrow \) Khối lượng riêng của hạt nhân F = m/V = \(\frac{{3,{{15495.10}^{ - 23}}}}{{4,{{18667.10}^{ - 42}}}} = 7,{5357.10^{18}}\)g/m3 = 7,5357.106 tấn/cm3

c) Thể tích của nguyên tử F = \(\frac{4}{3}.\pi {r_{nt}}^3 = \frac{4}{3}.3,14.{({.10^{ - 10}})^3} = 4,{18667.10^{ - 30}}{m^3}\)

\( \Rightarrow \frac{{{V_{nt}}}}{{{V_{hn}}}} = \frac{{4,{{18667.10}^{ - 30}}}}{{4,{{18667.10}^{ - 42}}}} = {10^{12}}\)

Câu 2: Cho biết tổng số electron trong ion XY32- là 42. Trong các hạt nhân của X cũng như Y số proton bằng số nơtron. Xác định số khối của X, Y và công thức của ion trên. Biết số khối của X gấp đôi của Y.

Lời giải chi tiết

Tổng số electron trong ion XY32- là 42 \( \Rightarrow \) Tổng số electron trong XY3là 40

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{Z_X} + 3{Z_Y} = 40\\{A_X} = 2{A_Y}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{Z_X} + 3{Z_Y} = 40\\2{Z_X} = 4{Z_Y}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{Z_X} = 16\\{Z_Y} = 8\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{A_X} = 32\\{A_Y} = 16\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \) X là S, Y là O \( \Rightarrow \) Ion XY32- là SO32-

 

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"