Đề thi
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?
A. proton B. neutron C. electron D. neutron và electron
Câu 2: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng
A. số khối B. điện tích hạt nhân
C. số electron D. tổng số proton và nơtron
Câu 3: Chọn định nghĩa đúng về đồng vị :
A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối.
B. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.
C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và cùng số khối.
D. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số nơtron.
Câu 4: Cho bảng thông tin sau về nguyên tử nguyên tố Fluorine.
Nguyên tố | Kí hiệu | Số proton | Số neutron | Số electron |
Fluorine | \({}_9^{19}F\,\) | 9 | …………… | ………………. |
Thông tin về một nguyên tử của nguyên tố Fluorine.
Số neutron và số electron của nguyên tử Fluorine trên lần lượt là
- A. 9 và 19. B. 10 và 9. C. 10 và 19. D. 9 và 10.
Câu 5: Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc khối nguyên tố p ?
A. Fe (Z = 26) B. Na (Z=11) C. Ca (Z=20) D. Cl (Z=17)
Câu 6: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
X. 1s2 2s2 2p6 3s2; Y. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1;
Z. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3; T. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8 4s2.
Dãy cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố kim loại là
A. X, Y, Z. B. X, Y, T. C. Y, Z, T. D. X, Z, T.
Câu 7: Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn đều là
A. np2 B. ns2 C. ns2np2 D. ns2np2
Câu 8: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây về Y là đúng?
A. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì 4.
B. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất trong chu kì 4.
C. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất trong chu kì 4.
D. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử
Câu 9: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là
A. Z, Y, X. B. X, Y, Z. C. Y, Z, X. D. Z, X, Y.
Câu 10: Anion X- có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 2p6.Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 3, nhóm IIA B. Chu kì 3,nhóm IVA
C. Chu kì 2,nhóm IVA D. Chu kì 2, nhóm VIIA
II. Tự luận
Câu 1: Coi nguyên tử flo (\({}_9^{19}F\)) là một hình cầu có bán kính là 10-10m và hạt nhân cũng là một hình cầu có bán kính 10-14m.
a) Tính khối lượng của 1 nguyên tử \({}_9^{19}F\) theo gam.
b) Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử F.
c) Tính tỉ số thể tích của toàn nguyên tử F so với thể tích của hạt nhân nguyên tử.
Câu 2: Cho biết tổng số electron trong ion XY32- là 42. Trong các hạt nhân của X cũng như Y số proton bằng số nơtron. Xác định số khối của X, Y và công thức của ion trên. Biết số khối của X gấp đôi của Y.
Đáp án
Phần trắc nghiệm
1C | 2B | 3D | 4B | 5D | 6B | 7B | 8C | 9A | 10D |
Câu 1: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?
A. proton B. neutron C. electron D. neutron và electron
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 2: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng
A. số khối B. điện tích hạt nhân
C. số electron D. tổng số proton và nơtron
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 3: Chọn định nghĩa đúng về đồng vị :
A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối.
B. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.
C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và cùng số khối.
D. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số nơtron.
Phương pháp giải
Đồng vị là những nguyên tố cùng số proton khác nhau về neutron
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 4: Cho bảng thông tin sau về nguyên tử nguyên tố Fluorine.
Nguyên tố | Kí hiệu | Số proton | Số neutron | Số electron |
Fluorine | \({}_9^{19}F\,\) | 9 | …………… | ………………. |
Thông tin về một nguyên tử của nguyên tố Fluorine.
Số neutron và số electron của nguyên tử Fluorine trên lần lượt là
A. 9 và 19. B. 10 và 9. C. 10 và 19. D. 9 và 10.
Phương pháp giải
P = E => E = 9
N = A – P = 19 – 9 = 10
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 5: Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc khối nguyên tố p ?
A. Fe (Z = 26) B. Na (Z=11) C. Ca (Z=20) D. Cl (Z=17)
Phương pháp giải
Dựa vào số hiệu nguyên tử để viết cấu hình các nguyên tố
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 6: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
X. 1s2 2s2 2p6 3s2; Y. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1;
Z. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3; T. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8 4s2.
Dãy cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố kim loại là
A. X, Y, Z. B. X, Y, T. C. Y, Z, T. D. X, Z, T.
Phương pháp giải
Nguyên tử của nguyên tố kim loại có 1,2, 3 hoặc 4 electron lớp ngoài cùng
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 7: Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn đều là
A. np2 B. ns2 C. ns2np2 D. ns2np2
Phương pháp giải
Nguyên tử nguyên tố nhóm IIA có 2 electron lớp ngoài cùng: ns2
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 8: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây về Y là đúng?
A. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì 4.
B. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất trong chu kì 4.
C. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất trong chu kì 4.
D. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử
Phương pháp giải
Y thuộc chu kì 4, nhóm IA, nên Y là nguyên tố đầu tiên của chu kì 4 có bán kính nguyên tử nhỏ nhất và độ âm điện nhỏ nhất
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 9: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là
A. Z, Y, X. B. X, Y, Z. C. Y, Z, X. D. Z, X, Y.
Phương pháp giải
Kim loại giảm dần từ đầu chu kì trừ trái sang phải
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 10: Anion X- có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 2p6.Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 3, nhóm IIA B. Chu kì 3,nhóm IVA
C. Chu kì 2,nhóm IVA D. Chu kì 2, nhóm VIIA
Phương pháp giải
Anion X- nhận thêm 1 electron nên cấu hình X: 2p5
Lời giải chi tiết
Đáp án D
II. Tự luận
Câu 1: Coi nguyên tử flo (\({}_9^{19}F\)) là một hình cầu có bán kính là 10-10m và hạt nhân cũng là một hình cầu có bán kính 10-14m.
a) Tính khối lượng của 1 nguyên tử \({}_9^{19}F\) theo gam.
b) Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử F.
c) Tính tỉ số thể tích của toàn nguyên tử F so với thể tích của hạt nhân nguyên tử.
Lời giải chi tiết
a) mnguyên tử F = (9.1 + 10.1 + 9.0,00055)u = 19,00495.1,6605.10-24 = 3,15577.10-23 gam
b) mhạt nhân F = 19u = 19.1,6605.10-24 = 3,15495.10-23 gam
Thể tích hạt nhân F = \(\frac{4}{3}.\pi {r_{hn}}^3 = \frac{4}{3}.3,14.{({10^{ - 14}})^3} = 4,{18667.10^{ - 42}}{m^3}\)
\( \Rightarrow \) Khối lượng riêng của hạt nhân F = m/V = \(\frac{{3,{{15495.10}^{ - 23}}}}{{4,{{18667.10}^{ - 42}}}} = 7,{5357.10^{18}}\)g/m3 = 7,5357.106 tấn/cm3
c) Thể tích của nguyên tử F = \(\frac{4}{3}.\pi {r_{nt}}^3 = \frac{4}{3}.3,14.{({.10^{ - 10}})^3} = 4,{18667.10^{ - 30}}{m^3}\)
\( \Rightarrow \frac{{{V_{nt}}}}{{{V_{hn}}}} = \frac{{4,{{18667.10}^{ - 30}}}}{{4,{{18667.10}^{ - 42}}}} = {10^{12}}\)
Câu 2: Cho biết tổng số electron trong ion XY32- là 42. Trong các hạt nhân của X cũng như Y số proton bằng số nơtron. Xác định số khối của X, Y và công thức của ion trên. Biết số khối của X gấp đôi của Y.
Lời giải chi tiết
Tổng số electron trong ion XY32- là 42 \( \Rightarrow \) Tổng số electron trong XY3là 40
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{Z_X} + 3{Z_Y} = 40\\{A_X} = 2{A_Y}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{Z_X} + 3{Z_Y} = 40\\2{Z_X} = 4{Z_Y}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{Z_X} = 16\\{Z_Y} = 8\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{A_X} = 32\\{A_Y} = 16\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \) X là S, Y là O \( \Rightarrow \) Ion XY32- là SO32-