Cho dãy gồm các phân tử và ion: Zn, S, FeO, SO2, Fe2+, Cu2+, HCl. Tổng số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
- A 5.
- B 6.
- C 7.
- D 4.
Đáp án : A
Phân tử và ion vừa có tính khử vừa có tính oxi khi chưa đạt số oxi hóa cao nhất hoặc thấp nhất
S, FeO, SO2, Fe2+, HCl vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa
Đáp án A
Cho phản ứng : KMnO4 + H2SO4 + KNO2 → MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O
Khi cân bằng, nếu tỉ lệ hệ số mol \({n_{KMn{O_4}}}:{n_{{H_2}S{O_4}}}\)bằng 2 : 3 thì tỉ lệ số mol các chất sản phẩm của phản ứng là?
- A 2 : 4 : 2 : 3
- B 3 : 5 : 2 : 4
- C 2 : 5 : 1 : 3
- D 4 : 6 : 3 : 7
Đáp án : C
Cân bằng phản ứng theo phương pháp cân bằng electron
\(\begin{array}{l}M{n^{ + 7}} + 5e \to M{n^{ + 2}}|x2\\{N^{ + 3}} \to {N^{ + 5}} + 2{\rm{e|x5}}\end{array}\)
2KMnO4 + 3H2SO4 + 5KNO2 → 2MnSO4 + 5KNO3 + K2SO4 + 3H2O
Tỉ lệ số mol các chất sản phẩm: 2 : 5 : 1 : 3
Đáp án C
Trong phản ứng Cl2 + 2H2O → 2HCl + 2HClO, Cl2 là:
- A Chất oxi hóa.
- B Chất khử.
- C Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
- D Chất bị oxi hóa.
Đáp án : C
Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của Cl2
Cl2 vừa tăng vừa giảm số oxi hóa
Đáp án C
số oxi hóa của Clo trong các hợp chất HCl, HClO, NaClO2, KClO3 và HClO4 lần lượt là:
- A -1, +1, +2, +3, +4
- B -1, +1, +3, +5, +6
- C -1, +1, +3, +5, +7
- D -1, +1, +4, +5, +7
Đáp án : C
Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa
\(H\mathop {Cl}\limits^{ - 1} ,H\mathop {Cl}\limits^{ + 1} O,Na\mathop {Cl}\limits^{ + 3} {O_2},K\mathop {Cl}\limits^{ + 5} {O_3},H\mathop {Cl}\limits^{ + 7} {O_4}\)
Đáp án C
Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 \( \to \)PbCl2 + Cl2 + 2H2O
(b) HCl + NH4HCO3 \( \to \)NH4Cl + CO2 + H2O
(c) 2HCl + 2HNO3 \( \to \)2NO2 + Cl2 + 2H2O
(d) 2HCl + Zn \( \to \)ZnCl2 + H2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
- A 2
- B 4
- C 1
- D 3
Đáp án : A
HCl thể hiện tính khử khi tăng số oxi hóa
(a), (c): HCl tăng số oxi hóa từ - 1 lên 0
Đáp án A
Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
- A 4,08.
- B 3,62.
- C 3,42.
- D 5,28.
Đáp án : D
Dựa vào phương pháp bảo toàn electron
Gọi số mol của Cu và Ag lần lượt là x và y mol
Ta có: m X = m Cu + m Ag = 64x + 108y = 2,8g
Theo bảo toàn electron ta có: 2x + y = 0,04
=> x = 0,01; y = 0,02
m muối = m Cu(NO3)2 + m AgNO3 = 0,01 . 188 + 0,02 . 170 = 5,28g
Đáp án D
Cho các phản ứng sau:
(1) Nung NH4Cl tạo ra HCl và NH3
(2) Cồn cháy trong không khí
(3) Phản ứng thủy phân collagen thành gelatin diễn ra khi hầm xương động vật
(4) Đốt cháy than
(5) Đốt cháy khí gas
(6) Cho vôi sống vào nước
(7) Phản ứng nung vôi
Các quá tình tỏa nhiệt hay thu nhiệt tương ứng là?
- A Tỏa nhiệt: 2, 4, 5, 6 và thu nhiệt: 1, 3 và 7
- B Tỏa nhiệt: 2, 3, 5, 6 và thu nhiệt: 1, 4, 7
- C Tỏa nhiệt: 2, 3, 4, 6 và thu nhiệt: 1, 5, và 7
- D Tỏa nhiệt: 2, 3, 4, 5 và thu nhiệt: 1, 6 và 7
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về phản ứng thu nhiệt và tỏa nhiệt
Phản ứng thu nhiệt: 1, 3 và 7
Phản ứng tỏa nhiệt: 2, 4, 5, 6
Đáp án A
Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) có kí hiệu là:
- A \({\Delta _r}H_{298}^0\)
- B \({\Delta _f}H_{298}^0\)
- C \(\Delta S\)
- D \(\Delta T\)
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về enthalpy
Enthalpy tạo thành chuẩn có kí hiệu: \({\Delta _f}H_{298}^0\)
Đáp án B
Cho các chất sau, chất nào có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0?
- A CO2(g)
- B Na2O(g)
- C O2(g)
- D H2O(l)
Đáp án : C
Các đơn chất có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0
O2(g) là đơn chất nên có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0
Đáp án C
Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO (g)?
(1) C (than chì) + ½ O2 \( \to \)CO(g)
(2) C (than chì) + O(g) \( \to \)CO(g)
(3) C (than chì) + CO2 (g) \( \to \)2CO(g)
(4) CO(g) \( \to \)C (than chì) + O(g)
- A (3)
- B (1)
- C (2)
- D (4)
Đáp án : B
Enthalpy tạo thành chuẩn của 1 mol chất được tạo thành từ các đơn chất bền vững ở điều kiện chuẩn
Phản ứng (1) tạo thành 1 mol chất CO(g) từ các đơn chất bền vững ở điều kiện chuẩn
Đáp án B
Dựa vào bảng năng lượng liên kết, tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H6 ở thể khí. Dự đoán phản ứng trên là thuận lợi hay không thuận lợi.
- A -1406 kJ và thuận lợi
- B -140,6 kJ và thuận lợi
- C -1406 kJ và không thuận lợi
- D -140,6 kJ và không thuận lợi
Đáp án : A
Dựa vào công thức tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)theo năng lượng liên kết của chất
C2H6(g) + 7/2 O2 \( \to \)2CO2(g) + 3H2O(g)
\({\Delta _r}H_{298}^0\)= E C2H6 + 7/2 . E O2 – 2. E CO2 + 3. E H2O
= E C-C + 6. E C-H + 7/2 . E O=O – 2.2. E. C=O - 3.2. E O-H = 347 + 6. 414 + 7/2 . 498 – 2. 2.799 - 6. 464 = - 1406 kJ
Phản ứng thuận lợi về mặt năng lượng
Đáp án A
Cho giá trị năng lượng của một số liên kết ở điều kiện chuẩn sau: Eb (H – H) = 436 kJ/mol; Eb (N-H) = 389 kJ/mol; Eb (N\( \equiv \)N) = 946 kJ/mol. Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: \({N_2}(g) + 3{H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g)\)
- A 80 kJ
- B -80 kJ
- C -78kJ
- D 90kJPhương pháp giảiDựa vào giá trị năng lượng của các chất
Đáp án : B
\({\Delta _r}H_{298}^0 = {E_{N \equiv N}} + 3.{E_{H - H}} - 3.2.{E_{N - H}}\)= 946 + 3.436 – 6.389 = -80 kJ
Đáp án B
Cho hai phương trình hóa học sau:
\(\begin{array}{l}{N_2}(g) + {O_2}(g) \to 2NO(g){\rm{ }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = 180kJ{\rm{ (1)}}\\{\rm{2NO(g) + }}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{ (g) }} \to {\rm{2N}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{(g) }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = - 114kJ{\rm{ (2)}}\end{array}\)
Số phát biểu đúng trong những phát biểu sau đây:
(a) Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt
(b) Phản ứng (2) tạo NO2 từ NO, là quá trình thuận lợi về mặt năng lượng. Điều này cũng phù hợp với thực tế là khí NO (không màu) nhanh chóng bị oxi hóa thành NO2 (màu nâu đỏ)
(c) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2 là 80 kJ/ mol
(d) Từ giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) và năng lượng liên kết trong phân tử O2, N2 lần lượt là 498 kJ/mol và 946 kJ/mol tính được năng lượng liên kết trong phân tử NO ở cùng điều kiện là 632 kJ/mol
- A 4
- B 5
- C 3
- D 1
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về enthalpy của phản ứng
(1) có \({\Delta _r}H_{298}^0\)> 0 => phản ứng thu nhiệt (1)
(2) có \({\Delta _r}H_{298}^0\)< 0 => phản ứng tỏa nhiệt (2)
=> (a) đúng
(b) đúng
\({\Delta _f}H_{298}^0(NO) = \frac{1}{2}.({\Delta _r}H_{298}^0(1) + {\Delta _r}H_{298}^0(2)) = \frac{1}{2}.(180 - 114) = 33kJ/mol\)=> (c) sai
\({\Delta _r}H_{298}^0\)= EN2 + EO2 – 2. ENO = 180 => 2 ENO = 946 + 498 - 180 = 1264 kJ => E NO = 632 kJ
=> (d) đúng
Đáp án C
Một số quá trình tự nhiên và hoạt động của con người thải hydrogen sulfide vào không khí. Chất này có thể bị oxi hóa bởi oxygen có trong không khí theo hai phản ứng sau: \(\begin{array}{l}{H_2}{\rm{S}}(g) + \frac{3}{2}{O_2}(g) \to S{O_2}(g) + {H_2}{\rm{O}}(g){\rm{ (1)}}\\{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \to S(s) + {H_2}{\rm{O}}(g){\rm{ (2)}}\end{array}\)
Cho giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của H2S(g), SO2(g) và H2O(g) lần lượt là: -20,7 kJ/mol; -296,8 kJ/mol và -241,8 kJ/mol. Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) và (2) lần lượt là:
- A – 517,9 kJ và 221,1 kJ
- B 517,9 kJ và – 221,1 kJ
- C -221,1 kJ và – 517,9 kJ
- D -517,9 kJ và – 221,1 kJ
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về enthalpy của phản ứng
\({\Delta _r}H_{298}^0\)(1) = \({\Delta _f}H_{298}^0\)(SO2) + \({\Delta _f}H_{298}^0\)(H2O) – 3/2. \({\Delta _f}H_{298}^0\)(O2) - \({\Delta _f}H_{298}^0\)(H2S)
= -296,8 + (-241,8) – 0 – (-20,7) = -517,9 kJ
\({\Delta _r}H_{298}^0\)(2) = \({\Delta _f}H_{298}^0\)(H2O) – \({\Delta _f}H_{298}^0\)(H2S) = -241,8 – (-20,7) = -221,1 kJ
Đáp án D
Dựa vào năng lượng liên kết, tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng sau: \({F_2}(g) + {H_2}{\rm{O}}(g) \to 2HF(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g)\). Dự đoán các phản ứng trên là thuận lợi hay không thuận lợi
- A 292 kJ và thuận lợi
- B -292 kJ và thuận lợi
- C -292 kJ và không thuận lợi
- D 292 kJ và không thuận lợi
Đáp án : B
Dựa vào công thức tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)theo năng lượng liên kết
\({\Delta _r}H_{298}^0\)= E F2 + E H2O – 2. E HF - ½. E O2 = 159 + 2. 464 – 2. 565 - 1/2 . 498 = - 292 kJ và thuận lợi về mặt năng lượng
Đáp án B
Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Đốt cháy 10g cồn X tỏa ra nhiệt lượng 291,9 KJ. Xác định phần trăm tạp chất methanol trong X biết rằng:
CH3OH(l) + \(\frac{3}{2}{O_2} \to \)CO2(g) + 2H2O(l) \(\Delta H = - 716kJ/mol\)
C2H5OH(l) + 3O2(g) \( \to \)2CO2(g) + 3H2O(l) \(\Delta H = - 1370kJ/mol\)
Gọi số mol của CH3OH(l) và C2H5OH(l) là a và b mol
Ta có: khối lượng cồn: m Câu hỏi 3OH + m C2H5OH = 32a + 46b = 10 (1)
1 mol CH3OH cháy tỏa ra 716 kJ
1 mol C2H5OH cháy tỏa ra 1370 kJ
=> a.716 + b.1370 = 291,9 (2)
Từ (1) và (2) ta có: a = 0,025; b = 0,5 mol
%CH3OH = \(\frac{{0,025.32}}{{10}}.100 = 8\% \)
Cho 2,34g kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng dư) thu được 3,2227 L khí SO2 (điều kiện chuẩn). Xác định kim loại M.
\(\begin{array}{l}{M^0} \to {M^{ + n}} + n.e\\\frac{{0,26}}{n}{\rm{ 0,26}}\\{S^{ + 6}} + 2e \to {S^{ + 4}}\\{\rm{ 0,26 0,13}}\end{array}\)
MM = \(\frac{{2,34}}{{\frac{{0,26}}{n}}} = 9n\)=> Với n = 3, M = 27 (Al)