Đề thi học kì 1 Sinh 10 Kết nối tri thức - Đề số 15

2024-09-14 12:00:15
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Trong tự nhiên, protein có cấu trúc mấy bậc khác nhau?

  • A
    Một bậc.
  • B
    Hai bậc.
  • C
    Ba bậc.
  • D
    Bốn bậc.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Trong tự nhiên, protein có cấu trúc không gian gồm 4 bậc.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D.

Câu 2 :

Cơ thể sống thường xuyên trao đổi chất và năng lượng với môi trường ngoài, ta gọi cơ thể là:

  • A
    liên tục tiến hóa.
  • B
    theo nguyên tắc thứ bậc.
  • C
    hệ thống mở và tự điều chỉnh.
  • D
    có khả năng thích ứng với môi trường.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cơ thể sống thường xuyên trao đổi chất và năng lượng với môi trường ngoài, ta gọi cơ thể là hệ thống mở và tự điều chỉnh.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C.

Câu 3 :

Trong các nguyên tố khoáng thiết yếu của cơ thể động vật, nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố đa lượng?

  • A
    Lưu huỳnh (S).
  • B
    Molipiden (Mo).
  • C
    Hydrogen (H).
  • D
    Natri (Na).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trong các nguyên tố khoáng thiết yếu của cơ thể động vật, nguyên tố không phải là nguyên tố đa lượng là Molipiden (Mo).

Lời giải chi tiết :

Đáp án B.

Câu 4 :

Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là:

  • A
    C, H, O, P.
  • B
    C, H, O, N.
  • C
    O, P, C, N.
  • D
    H, O, N, P.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là C, H, O, N.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B.

Câu 5 :

Chức năng chính của mỡ là:

  • A
    dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
  • B
    thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất.
  • C
    thành phần cấu tạo nên một số loại hormone.
  • D
    thành phần cấu tạo nên các bào quan.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chức năng chính của dầu và mỡ là dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A.

Câu 6 :

Đơn phân cấu tạo của phân tử DNA là:

  • A
    Amino acid.
  • B
    Nucleotide.
  • C
    Polynucleotide.
  • D
    Ribonucleotide.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đơn phân cấu tạo của phân tử DNA gọi là nucleotide.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B.

Câu 7 :

Tế bào vi khuẩn có các hạt ribosome làm nhiệm vụ:

  • A
    Bảo vệ cho tế bào.
  • B
    Chứa chất dự trữ cho tế bào.
  • C
    Tham gia vào quá trình phân bào.
  • D
    Tổng hợp protein cho tế bào.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tế bào vi khuẩn có các hạt ribosome làm nhiệm vụ tổng hợp protein cho tế bào.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D.

Câu 8 :

Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?

  • A
    tế bào biểu bì
  • B
    tế bào gan
  • C
    tế bào hồng cầu
  • D
    tế bào cơ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tế bào có lưới nội chất trơn phát triển là tế bào gan. Vì gan là cơ quan đảm nhận nhiệm vụ giải độc cho cơ thể nên các tế bào gan thường có lưới nội chất trơn phát triển.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B.

Câu 9 :

Đặc điểm nào sau đây không phải của ti thể?

  • A
    Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau.
  • B
    Trong ti thể có chứa DNA và ribosome.
  • C
    Màng trong của ti thể chứa hệ enzyme hô hấp.
  • D
    Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đặc điểm không phải của ti thể là đáp án D. Vì ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trong đó màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp tạo các mào.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D.

Câu 10 :

Cấu trúc nằm bên trong tế bào gồm một hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau được gọi là:

  • A
    lưới nội chất
  • B
    bộ máy Golgi
  • C
    ribosome
  • D
    màng sinh chất

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cấu trúc nằm bên trong tế bào gồm một hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau được gọi là bộ máy Golgi.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B.

Câu 11 :

Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn rụng đuôi để trở thành ếch. Bào quan chứa enzyme phân giải làm nhiệm vụ tiêu hủy tế bào cuống đuôi là:

  • A
    lưới nội chất
  • B
    bộ máy Golgi
  • C
    lysosome
  • D
    ribosome

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn rụng đuôi để trở thành ếch. Bào quan chứa enzyme phân giải làm nhiệm vụ tiêu hủy tế bào cuống đuôi là lysosome.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C.

Câu 12 :

Loại bào quan không có ở tế bào động vật là

  • A
    trung thể
  • B
    không bào
  • C
    lục lạp
  • D
    lysosome

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Có 2 loại bào quan, cấu trúc chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là: lục lạp và thành tế bào.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C.

II. Tự luận
Câu 1 :

Chứng minh quá trình chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với quá trình chuyển hóa năng lượng thông qua hai quá trình quang hợp và hô hấp.

Phương pháp giải :

Quá trình chuyển hoá vật chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.

Lời giải chi tiết :

Chuyển hoá vật chất gồm 2 quá trình vừa trái ngược vừa thống nhất là:
- Quá trình đồng hóa, ví dụ như quang hợp ở thực vật và các sinh vật quang tự dưỡng khác, là quá trình tổng hợp nên phân tử phức tạp từ các phân tử đơn giản. Trong quá trình này, năng lượng ánh sáng được chuyển thành năng lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ giàu năng lượng nhờ tế bào có lục lạp chứa chất diệp lục có khả năng hấp thụ ánh sáng.
- Quá trình dị hóa, ví dụ như hô hấp tế bào, là quá trình phá vỡ các các phân tử phức tạp thành các phân tử đơn giản hơn. Quá trình này đã giải phóng ra năng lượng dưới dạng ATP và một phần năng lượng ở dạng nhiệt năng.
Như vậy, quá trình chuyển hoá vật chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.

Câu 2 :

Vì sao peroxisome lại được xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào?

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu trúc và chức năng của peroxysome.

Lời giải chi tiết :

Peroxysome được xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào vì chúng chứa enzyme peroxide có tác dụng phân giải H2O2 (một chất phân giải thành các gốc oxy tự do làm tổn thương tế bào). Ngoài ra, peroxysome cũng chứa 1 số enzyme phân giải chất béo ở tế bào não bị mất chức năng, khi lipid tích tụ trong não sẽ làm tổn thương

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"