Đề thi học kì 2 Sinh 10 Kết nối tri thức - Đề số 11

2024-09-14 12:00:37
I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án
Câu 1 :

Số lượng NST ở tế bào con được sinh ra qua giảm phân

  • A
    giảm đi một nửa
  • B
    Gấp đôi tế bào mẹ
  • C
    giống hệt tế bào mẹ
  • D
    gấp 3 tế bào mẹ

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số lượng NST ở tế bào con được sinh ra qua giảm phân giảm đi một nửa

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 2 :

Trong chu kỳ tế bào thì quá trình phân bào diễn ra ở pha?

  • A
    M.
  • B
    S.
  • C
    G2.
  • D
    G1.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Trong chu kỳ tế bào thì quá trình phân bào diễn ra ở pha M.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 3 :

Theo lý thuyết, trong quá trình giảm phân, giai đoạn nào sau đây chiếm phần lớn thời gian

  • A
    Kỳ sau 2.
  • B
    Kỳ đầu 1.
  • C
    Kỳ cuối 1.
  • D
    Kỳ giữa 1.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Theo lý thuyết, trong quá trình giảm phân, kì đầu 1 chiếm phần lớn thời gian.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 4 :

Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8 quá quá trình giảm phân tạo giao tử có bộ NST là?

  • A
    16.​
  • B
    5.
  • C
    8.
  • D
    4.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8 quá quá trình giảm phân tạo giao tử có bộ NST là 4.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 5 :

Có 5 tế bào tham gia quá trình nguyên phân hỏi tạo ra bao nhiêu tế bào sau nguyên phân.

  • A
    5. ​
  • B
    7.​
  • C
    6.
  • D
    10.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Có 5 tế bào tham gia quá trình nguyên phân tạo ra 10 tế bào sau nguyên phân.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D.

Câu 6 :

Một tế bào sinh trứng qua quá trình giảm phân có bao nhiêu thể định hướng bị tiêu biến?

  • A
    1. ​
  • B
    3. ​
  • C
    4.
  • D
    2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Một tế bào sinh trứng qua quá trình giảm phân có 3 thể định hướng bị tiêu biến

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 7 :

Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở kì nào trong giảm phân.

  • A
    Kì đầu 2.​
  • B
    Kì đầu 1. ​
  • C
    Kì giữa 1. ​
  • D
    Kì giữa 2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở kì đầu 1 trong giảm phân.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 8 :

Ở Ruồi giấm 2n =8. Một tế bào sinh dưỡng thực hiện quá trình nguyên phân. Biết không xảy ra đột biến, ở kì sau của nguyên phân của tế bào này có

  • A
    16 NST đơn
  • B
    16 Crômatit
  • C
    8 tâm động
  • D
    8 NST kép

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Một tế bào sinh dưỡng thực hiện quá trình nguyên phân. Biết không xảy ra đột biến, ở kì sau của nguyên phân của tế bào này có 16 NST đơn.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 9 :

Đặc điểm của phân bào 2 trong giảm phân là

  • A
    Có xảy ra tiếp hợp NST
  • B
    Số NST trong tế bào là n ở mỗi kỳ
  • C
    Tương tự như quá trình nguyên phân
  • D
    NST tồn tại ở mỗi kỳ dưới dạng n kép

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đặc điểm của phân bào 2 trong giảm phân là như quá trình nguyên phân

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Ở một loài động vật lưỡng bội (con đực mang cặp NST giới tính XY, con cái mang cặp NST giới tính XX); một tế bào sinh dục sơ khai thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần (k lần) đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 504 NST đơn. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y. 

Trong các kết luận sau, hãy cho biết kết luận nào đúng, kết luận nào không đúng.

(1) Bộ NST lưỡng bội của loài này là 2n = 16.

Đúng
Sai

(2) Tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 5 lần.

Đúng
Sai

(3) Số NST còn một pôlinuclêôtit của tế bào ban đầu có chứa trong tất cả các tế bào con mang bộ NST 2n là 32.

Đúng
Sai

(4) Có 128 tinh trùng chứa NST X được tạo ra.​

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

(1) Bộ NST lưỡng bội của loài này là 2n = 16.

Đúng
Sai

(2) Tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 5 lần.

Đúng
Sai

(3) Số NST còn một pôlinuclêôtit của tế bào ban đầu có chứa trong tất cả các tế bào con mang bộ NST 2n là 32.

Đúng
Sai

(4) Có 128 tinh trùng chứa NST X được tạo ra.​

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Số NST đơn MTNB cung cấp là 2n.( 2^k – 1) = 504

Lời giải chi tiết :

2n.( 2^k – 1) = 504 n = 4; k = 4.

(1) Sai vì n = 4 → 2n = 8.

(2) Sai vì k = 4.

(3) Sai vì số NST còn một polynucleotide của tế bào ban đầu có chứa trong tất cả các tế bào con mang bộ NST 2n là 2.

(4) Đúng vì có 128 tinh trùng chứa NST Y → có 128 tế bào → có 128 tinh trùng chứa NST X.

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Khi quan sát một tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân, người ta thấy có 6 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. 

Trong các kết luận sau, hãy cho biết kết luận nào đúng, kết luận nào không đúng.

(1) Tế bào đang ở kì sau 1 của phân bào.

Đúng
Sai

(2) Tế bào có bộ NST 2n=6.

Đúng
Sai

(3) Số cromatit của tế bào tại kì này là 12.

 

Đúng
Sai

(4) Số tâm động của tế bào tại kì này là 12.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

(1) Tế bào đang ở kì sau 1 của phân bào.

Đúng
Sai

(2) Tế bào có bộ NST 2n=6.

Đúng
Sai

(3) Số cromatit của tế bào tại kì này là 12.

 

Đúng
Sai

(4) Số tâm động của tế bào tại kì này là 12.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết giảm phân.

Lời giải chi tiết :

Có 6 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào → Tế bào đang ở kì sau II của giảm phân.

(1) Sai vì tế bào đang ở kì sau II của giảm phân.

(2) Đúng vì có 6 NST đơn ở kì sau giảm phân 2 → 2n=6

(3) Sai vì kì sau 2 có 0 cromatit

(4) Đúng vì kì sau II có 2n tâm động.

III. Câu trả lời ngắn
Câu 1 :

Hình vẽ sau đây mô tả tế bào ở một cơ thể lưỡng bội đang phân bào

Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b , c, D, M, n ký hiệu cho các NST. Hãy cho biết tế bào trên thuộc vào kỳ nào của quá trình phân bào?

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ

Lời giải chi tiết :

Tế bào trên thuộc vào kỳ sau của giảm phân II.

Câu 2 :

Có mấy con đường lây nhiễm HIV ở người?

Phương pháp giải :

Các con đường lây truyền HIV

Qua đường máu.

Qua đường tình dục.

Mẹ truyền sang con

Lời giải chi tiết :

Có 3 con đường lây nhiễm HIV ở người.

Câu 3 :

Cho các đại diện: Vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn oxi hóa hidro, vi khuẩn oxi hoá lưu huỳnh. Có bao nhiêu vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng?

Phương pháp giải :

Vi khuẩn lam, tảo đơn bào.

Lời giải chi tiết :

Có 2 vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"