Đề thi học kì 1 Sinh 10 Cánh diều - Đề số 11

2024-09-14 12:01:57
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Nguyên tố hóa học nào sau đây không tham gia cấu tạo phân tử RNA?

  • A
    Nitrogen (N).
  • B
    Oxygen (O).
  • C
    Phospho (P).
  • D
    Calci (Ca).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nucleic acid nói chung hay phân tử RNA nói riêng được cấu tạo từ 5 nguyên tố hóa học là: C, H, O, N, P.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C.

Câu 2 :

Hiện tượng biến tính protein là hiện tượng

  • A
    protein bị phá hủy cấu trúc và chức năng.
  • B
    mất chức năng sinh học của phân tử protein.
  • C
    mất chức năng hóa học của phân tử protein.
  • D
    phá hủy cấu trúc không gian hai chiều của protein.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hiện tượng biến tính protein là hiện tượng cấu trúc không gian 3 chiều của protein bị phá hủy, dẫn tới việc

phân tử protein bị mất chức năng sinh học.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B.

Câu 3 :

Thiết bị nào sau đây không được sử dụng trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học?

  • A
    Kính thiên văn.
  • B
    Kính hiển vi.
  • C
    Máy li tâm.
  • D
    Kính lúp.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thiết bị được sử dụng trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học như: kính hiển vi, máy li tâm, kính lúp.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A.

Câu 4 :

Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ?

  • A
    phospholipid.
  • B
    peptidoglycan.
  • C
    Phospho (P).
  • D
    Calci (Ca).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thành tế bào vi khuẩn hay tế bào nhân sơ được cấu tạo từ peptidoglycan.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B.

Câu 5 :

Trong các cấp tổ chức của thế giới sống, cấp tổ chức cơ bản là

(1) sinh quyển.

(2) cơ thể.

(3) quần xã.

(4) cơ quan.

(5) tế bào.

(6) quần thể.

(7) hệ sinh thái.

(8) bào quan.

  • A
    3
  • B
    4
  • C
    2
  • D
    5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Trong các cấp tổ chức của thế giới sống, cấp tổ chức cơ bản là: tế bào →cơ thể → quần thể → quần xã → hệ sinh thái.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D.

Câu 6 :

Trong quang hợp, pha sáng cung cấp cho pha tối:

  • A
    ATP và O2.
  • B
    NADH và CO2.
  • C
    CO2 và ATP.
  • D
    ATP và NADH

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Trong quang hợp, pha sáng cung cấp cho pha tối ATP và NADH. Kết thúc pha tối, trả lại cho  pha sáng ADP

và NAD+.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D.

Câu 7 :

Phát biểu không chính xác khi nói về vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất là:

  • A
    khuếch tán thuận chiều từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
  • B
    có sự tham gia của các protein xuyên màng.
  • C
    tiêu tốn năng lượng ATP trong mỗi lần vận chuyển.
  • D
    phụ thuộc chủ yếu vào sự chênh lệch nồng độ chất tan hai bên màng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sự vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất không tiêu tốn năng lượng ATP của tế bào.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C.

Câu 8 :

Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào?

  • A
    Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên.
  • B
    Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể động vật.
  • C
    Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
  • D
    Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Học thuyết tế bào bao gồm 3 nội dung cơ bản:

● Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

● Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản nhất của sự sống.

● Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia của tế bào có trước.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C.

Câu 9 :

Môi trường bên ngoài chứa nồng độ chất tan cao hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là:

  • A
    môi trường ưu trương.
  • B
    môi trường nhược trương.
  • C
    môi trường đẳng trương.
  • D
    môi trường ưu thế.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Môi trường bên ngoài chứa nồng độ chất tan cao hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là môi trường ưu trương.

Ngược lại, môi trường bên ngoài chứa nồng độ chất tan thấp hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là môi trường nhược trương.

Môi trường bên ngoài chứa nồng độ chất tan bằng với tổng nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là môi trường đẳng trương.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A.

Câu 10 :

Đa số enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào được cấu tạo từ phân tử sinh học nào sau đây?

  • A
    Glucose.
  • B
    Protein.
  • C
    Steroid.
  • D
    Tinh bột.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hầu hết enzyme có bản chất là protein.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B.

Câu 11 :

Trong phân tử nước, liên kết giữa hai nguyên tử hydrogen với một nguyên tử oxygen là liên kết:

  • A
    liên kết ion.
  • B
    liên kết hydrogen.
  • C
    liên kết cộng hóa trị.
  • D
    liên kết disunfit.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong phân tử nước, liên kết giữa hai nguyên tử hydrogen với một nguyên tử oxygen là liên kết cộng hóa trị.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C.

Câu 12 :

Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng gây bệnh thì thu được kết quả như sau. Kết luận nào sau đây không đúng?

  • A
    Vật chất di truyền của chủng số 1 là DNA mạch kép.
  • B
    Vật chất di truyền của chủng số 3 là RNA mạch đơn.
  • C
    Vật chất di truyền của chủng số 2 là DNA mạch đơn.
  • D
    Vật chất di truyền của chủng số 4 là DNA mạch kép.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
:

Dựa vào nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc các loại phân tử nucleic acid, ta có:

Chủng gây bệnh số 1 có A, T, G, C và A = T; G = C => Chủng 1 có vật chất di truyền là DNA mạch kép.

Chủng 2 có A, T, G, C và A khác T; G khác C => Chủng 2 có vật chất di truyền là DNA mạch đơn.

Chủng 3 có A, U, G, C và A khác U; G khác C => Chủng 2 có vật chất di truyền là RNA mạch đơn.

Chủng 4 có A, T, G, C và A = T; nhưng G khác C => Chủng 2 có vật chất di truyền là DNA mạch đơn.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D.

II. Tự luận
Câu 1 :

Vì sao người ta nói “ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào”?

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ATP để giải thích lí

Lời giải chi tiết :

ATP là đồng tiền năng lượng tế bào vì:
● ATP là một phân tử có cấu tạo gồm các thành phần: bazơ nitơ ađênin, đường ribose và 3 nhóm
phosphate. Liên kết giữa 2 nhóm phosphate là liên kết cao năng.
● ATP dễ truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phosphate cuối cùng cho
các chất đó để trở thành ADP và ngay lập tức ADP lại được gắn thêm nhóm phosphate để trở thành
ATP.

Câu 2 :

Hô hấp tế bào là gì? Viết phương trình tổng quát của quá trình hô hấp tế bào.

Phương pháp giải :

Lý thuyết hô hấp tế bào

Lời giải chi tiết :

Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống: các phân tử cacbohidrat bị phân giải đến CO2 và nước giải phóng năng lượng tích lũy trong phân tử ATP, cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào.
Phương trình tổng quát:
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (ATP + nhiệt)

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"