Mở đầu
Trả lời câu hỏi trang 56 sách giáo khoa GDCD 10 – Chân trời sáng tạo
Em hãy liệt kê một số dịch vụ tín dụng phổ biến hiện nay ở Việt Nam và cho biết, khi sử dụng dịch vụ tín dụng, em cần lưu ý điều gì?
Phương pháp giải:
- Tìm hiểu và dựa vào hiểu biết của bản thân, liệt kê một số dịch vụ tín dụng phổ biến hiện nay ở Việt Nam.
- Dựa vào trải nghiệm của bản thân, nêu một số lưu ý khi sử dụng dịch vụ tín dụng.
Lời giải chi tiết:
* Một số dịch vụ tín dụng phổ biến hiện nay:
- Tín dụng thương mại
- Tín dụng nhà nước
- Tín dụng ngân hàng
- Tín dụng tiêu dùng
* Những lưu ý khi sử dụng dịch vụ tín dụng:
- Thực hiện đúng cam kết về khoản vay, thời hạn thanh toán và lãi suất với bên cho vay tín dụng.
- Cân nhắc nhu cầu sử dụng tiền vay tín dụng phù hợp với năng lực tài chính cá nhân.
1
Trả lời câu hỏi Khám phá 1 trang 56 sách giáo khoa GDCD 10 – Chân trời sáng tạo
Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
- Doanh nghiệp A và B giữ vai trò gì trong mối quan hệ tín dụng trên?
- Dịch vụ tín dụng trong trường hợp trên có những đặc điểm gì? Đặc điểm nào thể hiện tính ưu thế của tín dụng này trong nền kinh tế? Vì sao?
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin và xác định vai trò trong mối quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp A và B.
- Dựa vào thông tin, nêu một số đặc điểm của dịch vụ tín dụng trong trường hợp trên.
- Dựa vào các đặc điểm của dịch vụ tín dụng vừa nêu, xác định đặc điểm thể hiện tính ưu thế của tín dụng này trong nền kinh tế. Giải thích lí do.
Lời giải chi tiết:
- Doanh nghiệp A đóng vai trò là bên cho vay, doanh nghiệp B đóng vai trò là bên đi vay.
- Đặc điểm:
+ Là quan hệ tín dụng do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, doanh nhân cấp cho nhau.
+ Không có sự tham gia của hệ thống ngân hàng, Nhà nước.
+ Hình thức: mua bán chịu
- Đặc điểm thể hiện tính ưu thế của tín dụng này đó là không có sự tham gia của hệ thống ngân hàng, Nhà nước vì khi không có sự tham gia của hệ thống ngân hàng, Nhà nước sẽ không phải tuân theo những quy định, cam kết bắt buộc rườm rà; không phải lệ thuộc vào vốn Nhà nước và các ngân hàng. Ngoài ra nó còn tạo khả năng mở rộng hợp tác lâu bền giữa các doanh nghiệp với nhau.
2
Trả lời câu hỏi trang 57 sách giáo khoa GDCD 10 – Chân trời sáng tạo
Đề bài: Em hãy đọc trường hợp sau và thực hiện yêu cầu:
- Cho biết vai trò của Nhà nước trong mối quan hệ tín dụng nhà nước.
- Nêu một số đặc điểm của tín dụng nhà nước. Giải thích vì sao lãi suất vay của tín dụng nhà nước hấp dẫn hơn các ngân hàng thương mại.
Phương pháp giải:
- Đọc trường hợp 1, 2 kết hợp với hiểu biết của bản thân về tín dụng nhà nước, nêu vai trò của Nhà nước trong mối quan hệ tín dụng nhà nước.
- Tìm hiểu và nêu một số đặc điểm của tín dụng nhà nước.
- Dựa vào vao trò của tín dụng nhà nước, đưa ra lí do vì sao lãi suất vay của tín dụng nhà nước hấp dẫn hơn các ngân hàng thương mại.
Lời giải chi tiết:
- Vai trò của Nhà nước trong mối quan hệ tín dụng nhà nước: Là bên cho vay để phục vụ cho việc thực thi chức năng quản lí kinh tế, xã hội.
- Đặc điểm:
+ Là quan hệ vay mượn giữa nhà nước với xã hội để phục vụ cho việc thực thi các chức năng quản lý kinh tế - xã hội của mình.
+ Có tính cưỡng chế, tính chính trị và xã hội.
+ Phương thức: cho vay đầu tư, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, bảo lãnh tín dụng.
- Lãi suất vay của tín dụng nhà nước hấp dẫn hơn các ngân hàng thương mại vì tín dụng nhà nước cho vay không chỉ nhằm mục đích kích thích vay vốn của các doanh nghiệp cho hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó góp phần tăng trưởng phát triển kinh tế mà còn thể hiện ở trách nhiệm và mối quan tâm của chính phủ đối với dân chúng chẳng hạn như cho vay tài trợ, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo...
3
Trả lời câu hỏi Khám phá 3 trang 57 sách giáo khoa GDCD 10 – Chân trời sáng tạo
Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
- Các dịch vụ tín dụng của Ngân hàng C có đặc điểm gì?
- Anh B cần đáp ứng điều kiện gì để sử dụng các dịch vụ tín dụng mà Ngân hàng C cung cấp?
Phương pháp giải:
- Dựa vào các thông tin có trong trường hợp, nêu đặc điểm của các dịch vụ tín dụng của Ngân hàng C.
- Dựa vào câu trả lời của nhân viên ngân hàng, nêu những điều kiện mà anh B cần đáp ứng để sử dụng các dịch vụ tín dụng mà Ngân hàng C cung cấp.
Lời giải chi tiết:
- Đặc điểm:
+ Vay thế chấp: là hình thức vay tiền có tài sản thế chấp để đảm bảo cho khoản vay.
+ Vay tín chấp: là vay tiền không cần tài sản đảm bảo cho khoản vay chỉ cần chứng minh năng lực tài chính của người vay qua hợp đồng lao động, bảng lương.
+ Ngân hàng sẽ là bên đặt ra các điều kiện tín dụng cho khách hàng: hạn mức vay, thời hạn vay, lãi suất. Người vay nếu chấp nhận các điều kiện của ngân hàng đặt ra thì sẽ kí kết hợp đồng vay mượn và nghiêm túc thực hiện hợp đồng đã kí.
- Anh B cần đáp ứng những điều kiện sau:
+ Có tài sản thế chấp như giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, xe cộ hoặc các tài sản tương đương khác đối với vay thế chấp hoặc giấy tờ để chứng minh năng lực tài chính như hợp đồng lao động, bảng lương đối với vay tín chấp.
+ Đáp ứng những điều kiện do ngân hàng đặt ra về hạn mức vay, thời hạn vay, lãi suất.
4
Trả lời câu hỏi Khám phá 4 trang 58 sách giáo khoa GDCD 10 – Chân trời sáng tạo
Em hãy đọc trường hợp sau và thực hiện yêu cầu.
- Nêu những yêu cầu đăng kí sử dụng thẻ tín dụng tại ngân hàng từ trường hợp trên.
- Trình bày các đặc điểm của tín dụng tiêu dùng được mô tả trong trường hợp trên. Cho ví dụ.
- Liệt kê một số lưu ý khi sử dụng tín dụng tiêu dùng trong việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ trong cuộc sống.
Phương pháp giải:
- Từ những thông tin trong trường hợp trên, xác định những yêu cầu đăng kí sử dụng thẻ tín dụng tại ngân hàng.
- Đọc kĩ trường hợp và nêu các đặc điểm của tín dụng tiêu dùng.
- Liên hệ bản thân và cho ví dụ minh họa về tín dụng tiêu dùng.
- Dựa vào kinh nghiệm của bản thân, liệt kê một số lưu ý khi sử dụng tín dụng tiêu dùng trong việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ trong cuộc sống.
Lời giải chi tiết:
- Những yêu cầu đăng kí sử dụng thẻ tín dụng tại ngân hàng:
+ Thanh toán khoản nợ đúng hạn.
+ Có tài chính, thu nhập ổn định hàng tháng.
- Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng được mô tả trong trường hợp trên:
+ Phục vụ cho việc tiêu dùng của dân cư.
+ Người đi vay là cá nhân, bên cho cho vay là ngân hàng.
+ Các hình thức của tín dụng tiêu dùng: bán chịu trả góp và thẻ tín dụng.
+ Kết hợp với việc trả ngay một phần theo hợp đồng hay một giao kèo bán chịu trả góp giữa bên cho vay và người đi vay.
Ví dụ: Anh D muốn mua 1 chiếc laptop hãng dell có giá bán trên thị trường là 15 triệu đồng. Tuy nhiên anh D chưa có đủ số tiền để mua nó nên anh D đã thực hiện hình thức vay trả góp chiếc máy tính đó. Hàng tháng, anh D sẽ phải trả một số tiền đã cam kết cho ngân hàng.
- Một số lưu ý khi sử dụng tín dụng tiêu dùng trong việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ trong cuộc sống
+ Có kế hoạch rõ ràng trong việc cân đối chi tiêu để thanh toán các khoản vay theo kỳ hạn.
+ Nghiêm túc sử dụng số tiền đúng mục đích, trả đúng hạn theo quy định tại hợp đồng giữa các bên, nhằm tránh việc trả nợ quá hạn và các khoản lãi phát sinh hoặc mất khả năng thanh toán nợ.
5
Trả lời câu hỏi Khám phá 5 trang 59 sách giáo khoa GDCD 10 – Chân trời sáng tạo
Em hãy đọc các trường hợp sau và thảo luận theo gợi ý.
- Em hãy nhận xét về cách sử dụng dịch vụ tín dụng của chị Q và anh H.
- Cho biết, vì sao phải sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm.
- Nêu một số cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm.
Phương pháp giải:
- Từ cách sử dụng dịch vụ tín dụng của chị Q và anh H, đưa ra nhận xét của bản thân về cách sử dụng dịch vụ tín dụng đó.
- Dựa vào hiểu biết của bản thân, giải thích lí do vì sao phải sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm.
- Tìm hiểu và nêu một số cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm.
Lời giải chi tiết:
- Cách sử dụng dịch vụ tín dụng của chị Q đúng quy định và hiệu quả khi đã tuân thủ cam kết đối ngân hàng: thanh toán đúng hạn. Vì thế mà chị Q đã nhận được nhiều ưu đãi về lãi suất thường niên và khuyến mại khi mua sắm.
Cách sử dụng dịch vụ tín dụng của anh H không đạt hiệu quả, do anh H chưa cân nhắc kỹ nhu cầu sử dụng tiền vay tín dụng phù hợp với năng lực tài chính cá nhân nên đã không thể trả nợ đúng thời hạn.
- Phải sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm vì để đảm bảo quyền lợi của hai bên: bên cho vay – bên đi vay. Nếu sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm, người sử dụng dịch vụ sẽ tránh được nguy cơ nợ xấu mà vẫn đảm bảo được mục đích sử dụng dịch vụ tín dụng của mình.
- Một số cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm:
+ Trả đúng số tiền đã vay, số tiền lãi đúng thời hạn thanh toán.
+ Vay tín dụng tiêu dùng phù hợp với năng lực tài chính cá nhân.
+ Thực hiện đúng cam kết về khoản vay.
1
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 61 sách giáo khoa GDCD 10 – Chân trời sáng tạo
Em hãy đọc các trường hợp sau và xác định dịch vụ tín dụng phù hợp.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ các trường hợp và xác định dịch vụ tín dụng tương ứng phù hợp với từng trường hợp
Lời giải chi tiết:
- Trường hợp 1: Tín dụng thương mại
- Trường hợp 2: Tín dụng nhà nước
- Trường hợp 3: Tín dụng tiêu dùng
- Trường hợp 4: Tín dụng ngân hàng
2
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 61 sách giáo khoa GDCD 10 – Chân trời sáng tạo
Em hãy trình bày cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm, phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng trong các trường hợp sau:
Phương pháp giải:
- Căn cứ vào trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ tín dụng, xác định cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm, phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng trong từng trường hợp.
Lời giải chi tiết:
a – Anh A cần thực hiện đúng cam kết về khoản vay, thời hạn thanh toán và lãi suất với bên ngân hàng.
b – Ông H cần tìm hiểu các thông tin của các loại hình dịch vụ để cân nhắc lựa chọn dịch vụ tín dụng phù hợp với mong muốn.
c – Bà B cần thực hiện đúng cam kết về khoản vay, thời hạn thanh toán và lãi suất với doanh nghiệp A.
d – Chị G cần cân nhắc nhu cầu sử dụng tiền vay tín dụng của mình để lựa chọn dịch vụ tín dụng phù hợp.
3
Trả lời câu hỏi trang 61 sách giáo khoa GDCD 10 – Chân trời sáng tạo
Đề bài: Em hãy đọc các tình huống sau và xử lí theo gợi ý.
- Cách sử dụng dịch vụ tín dụng của anh T có đúng quy định không? Vì sao?
- Trong trường hợp này, em sẽ hướng dẫn anh T cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm như thế nào?
- Em có nhận xét gì về việc sử dụng dịch vụ tín dụng của V?
- Nếu là người thân của V và chứng kiến tình huống trên, em sẽ trao đổi như thế nào để V biết cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm?
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin 1 và trả lời cách sử dụng dịch vụ của anh T đúng hay không đúng quy định. Giải thích tại sao lại trả lời như vậy.
- Căn cứ vào trách nhiệm khi sử dụng tín dụng, hướng dẫn anh T cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm.
- Đọc tình huống 2, nêu nhận xét về việc sử dụng dịch vụ tín dụng của V.
- Đóng vai là người thân của V, trao đổi với V về cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm.
Lời giải chi tiết:
*Tình huống 1:
- Cách sử dụng dịch vụ của anh T không đúng quy định vì anh T trước khi vay trả góp đã cam kết thực hiện trả lãi đúng hạn theo đúng hợp đồng với bên ngân hàng, việc trả khoản nợ trễ buộc anh T phải thực hiện trả thêm khoản phí quá hạn.
- Em sẽ hướng dẫn anh T nên thực hiện đúng cam kết về khoản vay, thời hạn thanh toán và lãi suất với bên ngân hàng, trường hợp anh đã quá hạn trả thì anh phải chấp nhận nộp thêm khoản phí quá hạn.
*Tình huống 2:
- Việc sử dụng dịch vụ tín dụng của V không đúng quy định vì đã sử dụng quá hạn mức của thẻ.
- Em sẽ trao đổi với T cần tìm hiểu rõ trước khi sử dụng dịch vụ tín dụng và khi đã sử dụng cần thực hiện đúng cam kết về khoản vay, thời hạn thanh toán và lãi suất với bên cho vay.
1
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 62 sách giáo khoa GDCD 10 – Chân trời sáng tạo
Em hãy tìm hiểu về một số dịch vụ tín dụng nhà nước phổ biến ở địa phương em và viết bài thu hoạch theo yêu cầu.
a. Nội dung tìm hiểu: thông tin của một số dịch vụ tín dụng nhà nước đang được áp dụng ở địa phương em (loại hình cho vay, khoản vay, lãi suất,...)
b. Sản phẩm: Bài thu hoạch trên giấy A4.
Phương pháp giải:
- Tìm hiểu thông tin của một số dịch vụ tín dụng nhà nước phổ biến ở địa phương theo gợi ý sau: loại hình cho vay, khoản vay, lãi suất,…
- Viết bài thu hoạch theo yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
*Nội dung: Dịch vụ tín dụng ngân hàng Vietcombank
+ Loại hình cho vay: Vay thế chấp, vay tín chấp, vay trả góp, vay thấu chi
+ Khoản vay: Vay cho tiêu dùng, vay cho sản xuất kinh doanh,…
+ Lãi suất:
*Hình thức: Trình bày trên giấy A4
2
Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 62 sách giáo khoa GDCD 10 – Chân trời sáng tạo
Em hãy tìm hiểu về cách sử dụng dịch vụ tín dụng của bạn bè, người thân. Sau đó, đánh giá xem họ đã sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm chưa? Nếu chưa, hãy cho lời khuyên về cách sử dụng hợp lí, có trách nhiệm.
Phương pháp giải:
- Quan sát và tìm hiểu về cách sử dụng một số dịch vụ tín dụng của bạn bè, người thân.
- Đánh giá họ đã sử dụng trách nhiệm hay chưa trách nhiệm các dịch vụ tín dụng đó.
- Đưa ra lời khuyên của bản thân về cách sử dụng hợp lí, có trách nhiệm.
Lời giải chi tiết:
- Một số dịch vụ của người thân em đã sử dụng:
+ Vay tiền để làm nhà, kinh doanh.
+ Trả góp tiền để mua máy tính, laptop.
+ Làm thẻ tín dụng.
- Đánh giá: Đã sử dụng có trách nhiệm, hợp lí và hiệu quả.
- Lời khuyên:
+ Thực hiện đúng cam kết về khoản vay, thời hạn thanh toán và lãi suất với bên cho vay tín dụng.
+ Cân nhắc nhu cầu sử dụng tiền vay tín dụng phù hợp với năng lực tài chính cá nhân.