HĐ 2
a) Tìm tất cả các số thực x sao cho x2 = 4.
b) Tìm tất cả các số thực x sao cho x3 = - 8.
Câu hỏi: Số âm có căn bậc chẵn không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Đưa 2 vế về cùng số mũ thì cơ số bằng nhau.
Câu hỏi: dựa vào khái niệm căn bậc chẵn của một số.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Câu hỏi:
Trong toán học, căn bậc chẵn của một số là một số lớn hơn 0. Do đó số âm không có căn bậc chẵn.
LT 2
Tính:
a)
b)
Phương pháp giải:
Số b được gọi là căn bậc n của số a nếu bn = a.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
HĐ 3
a) Tính và so sánh:
b) Tính và so sánh:
Phương pháp giải:
Số b được gọi là căn bậc n của số a nếu bn = a.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
LT 3
Tính:
a)
b)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức
Lời giải chi tiết:
a)
b)
HĐ 4
Cho a là một số thực dương.
a) Với n là số nguyên dương, hãy thử định nghĩa
b) Từ kết quả của câu a, hãy thử định nghĩa
Câu hỏi: Vì sao trong định nghĩa lũy thừa với số mũ hữu tỉ lại cần điều kiện cơ số a > 0?
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức
Câu hỏi: Lấy ví dụ để chứng minh nếu
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
b) Theo câu a ta có
Câu hỏi:
+ Giả sử định nghĩa lũy thừa với số mũ r là đúng với a < 0.
Xét lũy thừa $(-1)^{\frac{1}{3}}$. Theo định nghĩa ta có $(-1)^{\frac{1}{3}}=\sqrt[3]{(-1)^1}=-1$
Mặt khác, do $\frac{1}{3}=\frac{2}{6}$ nên $(-1)^{\frac{1}{3}}=(-1)^{\frac{2}{6}}$. Áp dụng định nghĩa ta lại có $(-1)^{\frac{2}{6}}=\sqrt[6]{(-1)^2}=1$.
Như vậy, từ định nghĩa ta chứng minh được $-1=1$
$ -1=\sqrt[3]{-1}=(-1)^{\frac{1}{3}}=(-1)^{\frac{2}{6}}=\sqrt[6]{(-1)^2}=1 $
Có thể nói, trong tình huống này định nghĩa với cơ số âm đã tự mâu thuẫn.
+ Lũy thừa có số mũ hữu tỉ với cơ số a = 0 thì dẫn đến vô nghĩa nếu mũ âm. Ví dụ $0^{\frac{-1}{2}}= \sqrt{0^{-1}} = \sqrt{\frac{1}{0}}$
Như vậy trong định nghĩa lũy thừa với số mũ hữu tỉ cần điều kiện cơ số a > 0
LT 4
Rút gọn biểu thức:
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức
Lời giải chi tiết: