HĐ 1
Nhận biết lũy thừa với số mũ nguyên
Tính: \({\left( {1,5} \right)^2};{\left( { - \frac{2}{3}} \right)^3};{\left( {\sqrt 2 } \right)^4}.\)
Phương pháp giải:
Sử dụng máy tính cầm tay.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}{\left( {1,5} \right)^2} = 2,25\\{\left( { - \frac{2}{3}} \right)^3} = - \frac{8}{{27}}\\{\left( {\sqrt 2 } \right)^4} = 4\end{array}\)
LT 1
Một số dương x được gọi là viết dưới dạng kí hiệu khoa học nếu \(x = a{.10^m},\) ở đó \(1 \le a \le 10\) và m là một số nguyên. Hãy viết các số liệu sau dưới dạng kí hiệu khoa học:
a) Khối lượng của Trái Đất khoảng 5 980 000 000 000 000 000 000 000 kg;
b) Khối lượng của hạt proton khoảng 0,000 000 000 000 000 000 000 000 001 67262 kg.
(Theo SGK Vật lí 12, Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2020)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức \({a^n} = \underbrace {a.....a}_{n\,\,so\,\,a}\)
Lời giải chi tiết:
a) Khối lượng của Trái Đất được viết dưới dạng kí hiệu khoa học là: \({5,98.10^{24}}\)
b) Khối lượng của hạt proton được viết dưới dạng kí hiệu khoa học là: \({6,7262.10^{ - 27}}\)