Bài 26 trang 108 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

2024-09-14 12:40:08

Đề bài

Tìm các giá trị của tham số \(m\) để:

a) Hàm số \(f(x) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{x + 1}}}&{{\rm{ khi }}x \ne  - 1}\\{{m^2}}&{{\rm{ khi }}x =  - 1}\end{array}} \right.\)  liên tục tại điểm \(x =  - 1\);

b) Hàm số \(g(x) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{khi }}x \le 1}&{\rm{ }}\\{\frac{{{x^3} - {x^2} + 2x - 2}}{{x - 1}}{\rm{ }}\,{\rm{khi }}x > 1}&{}\end{array}} \right.\)liên tục trên \(\mathbb{R}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) được gọi là liên tục tại \({x_0}\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có

\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to  - 1} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - 1} \frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - 1} \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - 1} \left( {x + 3} \right) = 2\\f\left( { - 1} \right) = {m^2}\end{array}\)

Để hàm số liên tục tại x = – 1 \( \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to  - 1} f\left( x \right) = f\left( { - 1} \right) \Leftrightarrow {m^2} = 2 \Leftrightarrow m =  \pm \sqrt 2 \)

Vậy \(m \in \left\{ { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right\}\) thì hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục tại điểm \(x =  - 1\).

b)

  • Với \(x\; \in \;\left( {--\infty ;1} \right)\) có \(g\left( x \right) = 2x + m\) liên tục với mọi \(x\; \in \;\left( {--\infty ;1} \right)\)
  • Với \(x\; \in \;\left( {1; + \infty } \right)\) có \(g\left( x \right) = \frac{{{x^3} - {x^2} + 2x - 2}}{{x - 1}}\) liên tục với mọi \(x\; \in \;\left( {1; + \infty } \right)\)
  • Tại x = 1 có 

\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} g\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{{x^3} - {x^2} + 2x - 2}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 2} \right)}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left( {{x^2} + 2} \right) = 3\\\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} g\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \left( {2x + m} \right) = 2 + m\\g\left( 1 \right) = 2 + m\end{array}\)

Do đó để hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\) khi và chỉ khi hàm số liên tục tại x = 1

\( \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} g\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} g\left( x \right) = g\left( 1 \right) \Leftrightarrow 2 + m = 3 \Leftrightarrow m = 1\)

Vậy m = 1 thì hàm số \(g\left( x \right)\) liên trục trên \(\mathbb{R}\)

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"