Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

2024-09-14 12:51:59

Hoạt động 4

Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}x + 2,x \ge 1\\x - 4,x < 1\end{array} \right.\) và hai dãy số (\({u_n}\)) và (\({v_n}\)) với \({u_n} = 1 + \frac{1}{n}\), \({v_n} = 1 - \frac{1}{n}\)

a, So sánh \({u_n},{v_n}\) với 1 và tìm \(\lim {u_n}\), \(\lim {v_n}\).

b, Tính \(f({u_n})\) và \(f({v_n})\) theo n.

c, Tìm lim\(f({u_n})\) và lim\(f({v_n})\).

Phương pháp giải:

a, Xác định \(\lim \frac{1}{n}\) để so sánh \({u_n},{v_n}\) với 1 và tìm \(\lim {u_n}\), \(\lim {v_n}\).

b, Thay \({u_n} = 1 + \frac{1}{n}\), \({v_n} = 1 - \frac{1}{n}\) để tính \(f({u_n})\) và \(f({v_n})\).

c, Sử dụng câu a,b để tìm lim\(f({u_n})\) và lim\(f({v_n})\).

Lời giải chi tiết:

a, Ta có \(\lim \frac{1}{n} = 0\) và \(\frac{1}{n} > 0\) nên:

\({u_n} = 1 + \frac{1}{n} > 1\) và \({v_n} = 1 - \frac{1}{n} < 1\)

\(\lim {u_n} = \lim (1 + \frac{1}{n}) = 1\) và \(\lim {v_n} = \lim (1 - \frac{1}{n}) = 1\).

b, Với \({u_n} > 1\) thay x=\({u_n}\) vào f(x)=x+2 ta được:

\(f({u_n}) = {u_n} + 2 = 1 + \frac{1}{n} + 2 = 3 + \frac{1}{n}\).

Với \({v_n} < 1\) thay x=\({v_n}\) vào f(x) = x-4 ta được:

\(f({v_n}) = {v_n} - 4 = 1 - \frac{1}{n} - 4 =  - 3 - \frac{1}{n}\).

c, Ta có: \(\lim f({u_n}) = \lim (3 + \frac{1}{n}) = 3\).

               \(\lim f({v_n}) = \lim ( - 3 - \frac{1}{n}) =  - 3\).


Luyện tập 4

Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + 1,x \ge 1\\\frac{{{x^2} - 1}}{{x + 1}},x < 1\end{array} \right.\). Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f(x)\)và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f(x)\)

Phương pháp giải:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ + }} f(x) = \lim ({x_n}^2 + 1)\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ - }} f(x) = \lim \frac{{{x_n}^2 - 1}}{{{x_n} + 1}}\)

Lời giải chi tiết:

Giả sử \(({x_n})\) là một dãy số bất kì mà \({x_n} >  - 1\) và \(\lim {x_n} =  - 1\), ta có \(f\left( {{x_n}} \right) = x_n^2 + 1\).

Vậy\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ + }} f(x)\) =\(\lim f({x_n}) = {( - 1)^2} + 1 = 2\).

Giả sử \(({x_n})\) là một dãy số bất kì mà \({x_n} <  - 1\) và \(\lim {x_n} =  - 1\), ta có \(f({x_n}) = \frac{{x_n^2 - 1}}{{{x_n} + 1}} = \frac{{({x_n} - 1)({x_n} + 1)}}{{{x_n} + 1}} = {x_n} - 1\)

Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ - }} f(x) = \)\(\lim f({x_n}) =  - 1 - 1 =  - 2\).


Luyện tập 5

Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}2ax + 6,x \ge  - 2\\\frac{{{x^2} - 4}}{{x + 2}},x <  - 2\end{array} \right.\). Tìm a, biết rằng tồn tại \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - 2} f(x)\)

Phương pháp giải:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {2^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {2^ + }} (2ax + 6) =  - 4a + 6\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {2^ - }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {2^ - }} \frac{{{x^2} - 4}}{{x + 2}}\mathop { = \lim }\limits_{x \to  - {2^ - }} (x - 2) =  - 4\)

Cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {2^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {2^ - }} f(x)\) để tìm giá trị của a.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {2^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {2^ + }} (2ax + 6) =  - 4a + 6\)

           \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {2^ - }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {2^ - }} \frac{{{x^2} - 4}}{{x + 2}}\mathop { = \lim }\limits_{x \to  - {2^ - }} (x - 2) =  - 4\)

Để tồn tại \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - 2} f(x)\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {2^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {2^ - }} f(x) \Leftrightarrow  - 4a + 6 =  - 4 \Leftrightarrow  - 4a =  - 10 \Leftrightarrow a = \frac{5}{2}\)

Vậy \(a = \frac{5}{2}\).


Hoạt động 5

Đồ thị hàm số \(y = f(x) = \frac{1}{{x - 2}}\) được cho trong hình 3.3                                    

a, Nếu M(x;f(x)) là một điểm trên đồ thị, hãy dự đoán giá  trị của f(x) khi x dần đến 2 theo phía phải, theo phía trái.

b, \(({x_n})\)là một dãy số bất kì mà \({x_n} < 2\) và \({\mathop{\rm l}\nolimits} {\rm{im }}{{\rm{x}}_n} = 2\).Tính \(f({x_n})\) và \(\lim f({x_n})\).

Phương pháp giải:

a, Dựa vào phần đồ thị bên phải để xác định giá trị của f(x) khi x gần đến 2 theo phía phải và phần đồ thị bên trái để xác định giá trị của f(x) khi x gần đến 2 theo phía trái.

b, Thay \(x = {x_n}\) để tính \(f({x_n})\).

Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f(x)\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f(x)\).

Lời giải chi tiết:

a, Dự đoán: Khi x gần đến 2 theo phía phải thì f(x) gần đến \( + \infty \)

                Khi x gần đến 2 theo phía trái thì f(x) gần đến \( - \infty \).

b, Thay \(x = {x_n}\) vào f(x) ta được : \(f({x_n}) = \frac{1}{{{x_n} - 2}}\)

Cho dãy số \(({x_n})\) với \({x_n} > 2\) và \({\mathop{\rm l}\nolimits} {\rm{im }}{{\rm{x}}_n} = 2\), lim1=1 ta có:

\(\lim f({x_n}) =  + \infty \)

Cho dãy số \(({x_n})\) với \({x_n} < 2\) và \({\mathop{\rm l}\nolimits} {\rm{im }}{{\rm{x}}_n} = 2\), lim 1=1 ta có:

\(\lim f({x_n}) =  - \infty \).


Luyện tập 6

Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{1}{{2 - x}}\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} \frac{1}{{x - 4}}\).

Phương pháp giải:

Áp dụng định lí \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ + }} \frac{1}{{x - a}} =  + \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ - }} \frac{1}{{x - a}} =  - \infty \) với mọi số thực a.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{1}{{2 - x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{ - 1}}{{x - 2}} =  + \infty \)

           \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} \frac{1}{{x - 4}} =  + \infty \)

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"