Giải mục 2 trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

2024-09-14 12:54:25

Hoạt động 2

Cho hàm số \(u(x) = {x^2}\) và \(v(x) = x\)

a, Tính \({u'}(x)\) và \({v'}(x)\)

b, Ở Ví dụ 4 của Bài 1 ta đã biết \({({x^2} + x)'} = 2x + 1\). Có nhận xét gì về mối liên hệ \({{\rm{[}}u(x) + v(x){\rm{]}}'}\) và \({u'}(x)\)+ \({v'}(x)\)

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức \({({x^n})'} = n.{x^{n - 1}}\)

Lời giải chi tiết:

a, Ta có: \({({x^2})'} = 2.{x^{2 - 1}} = 2x\)

               \({x'} = 1.{x^{1 - 1}} = 1\)

b, Từ kết quả câu a, ta có: \({{\rm{[}}u(x) + v(x){\rm{]}}'}\)= \({u'}(x)\)+ \({v'}(x)\)


Luyện tập 2

Tính \({f'}(1)\) và \({f'}(4)\)biết \(f(x) = {x^2} + \sqrt x  - \frac{1}{x}\)

Phương pháp giải:

Tính \({f'}(x)\) dựa vào công thức: \({({x^n})'} = n.{x^{n - 1}}\), \({(\sqrt x )'} = \frac{1}{{2\sqrt x }}\) và \({(\frac{1}{x})'} = \frac{{ - 1}}{{{x^2}}}\)

Thay x=1, x=4 để tính \({f'}(1)\), \({f'}(4)\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: \({f'}(x) = {({x^2} + \sqrt x  - \frac{1}{x})'} = 2x + \frac{1}{{2\sqrt x }} + \frac{1}{{{x^2}}}\)

\({f'}(1) = 2.1 + \frac{1}{{2.1}} + \frac{1}{{{1^2}}} = 2 + \frac{1}{2} + 1 = \frac{7}{2}\)

\({f'}(4) = 2.4 + \frac{1}{{2.\sqrt 4 }} + \frac{1}{{{4^2}}} = 8 + \frac{1}{4} + \frac{1}{{16}} = \frac{{133}}{{16}}\)


Hoạt động 3

Cho hàm số \(u(x) = {x^3}\) và \(v(x) = {x^2}\)

a, Tính đạo hàm của hàm số y= u(x).v(x)

b, Hoàn thành bảng 7.2

c, So sánh kết quả câu a và b và rút ra nhận xét.

Phương pháp giải:

a, Tính u(x). v(x) rồi tính đạo hàm theo công thức \({({x^n})'} = n.{x^{n - 1}}\)

b, Tính \({u'}(x)\) và \({v'}(x)\)  theo công thức \({({x^n})'} = n.{x^{n - 1}}\) và hoàn thành bảng

Lời giải chi tiết:

a, Ta có: \(u(x).v(x) = {x^3}.{x^2} = {x^5}\)

\( \Rightarrow {{\rm{[}}u(x).v(x){\rm{]}}'} = {({x^5})'} = 5{x^4}\)

b, Bảng 7,2

c, Nhận xét: \({{\rm{[}}u(x).v(x){\rm{]}}'} = \)\({u'}(x).v(x) + u(x).{v'}(x)\)


Luyện tập 3

Tính đạo hàm các hàm số sau:

a, \(y = ( - 2{x^2} + 3x + 1).\sqrt x \)

b, \(y = \frac{{2{x^2} - 1}}{{1 - 3x}}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức đạo hàm: \({(u.v)'} = {u'}.v + u.{v'}\)

                                                \({(\frac{u}{v})'} = \frac{{{u'}.v - u.{v'}}}{{{v^2}}}\)

Lời giải chi tiết:

a, Ta có: \(\begin{array}{l}{y'} = {( - 2{x^2} + 3x + 1)'}.\sqrt x  + ( - 2{x^2} + 3x + 1).{(\sqrt x )'}\\ = ( - 4x + 3).\sqrt x  + ( - 2{x^2} + 3x + 1).\frac{1}{{2\sqrt x }}\\ =  - 4x\sqrt x  + 3\sqrt x  - x\sqrt x  + \frac{3}{2}\sqrt x  + \frac{1}{{2\sqrt x }}\\ =  - 5x\sqrt x  + \frac{9}{2}\sqrt x  + \frac{1}{{2\sqrt x }}\end{array}\)            

b, Ta có: \(\begin{array}{l}{y'} = \frac{{{{(2{x^2} - 1)}'}.(1 - 3x) - (2{x^2} - 1).{{(1 - 3x)}'}}}{{{{(1 - 3x)}^2}}}\\ = \frac{{4x.(1 - 3x) - (2{x^2} - 1).( - 3)}}{{{{(1 - 3x)}^2}}} = \frac{{4x - 12{x^2} + 6{x^2} - 3}}{{{{(1 - 3x)}^2}}}\\ = \frac{{4x - 6{x^2} - 3}}{{{{(1 - 3x)}^2}}}\end{array}\)


Vận dụng 1

Điện lượng Q ( đơn vị: C) truyền trong một dây dẫn tại thời điểm t ( giây) được tính bởi \(Q(t) = {t^3} - 3{t^2} + 5t + 1\). Biết rằng cường độ dòng điện tại thời điểm t là I(t) ( đơn vị :A) có giá trị bằng với \({Q'}(t)\)

a, Tính cường độ dòng điện tại thời điểm \(t = \frac{1}{2}\) giây và t= 2 giây. Tại thời điểm nào thì cường độ dòng điện lớn hơn.

b, Tìm thời điểm mà cường độ dòng điện đạt giá trị nhỏ nhất.

Phương pháp giải:

a, Tính I(t) = \({Q'}(t)\). Thay giá trị \(t = \frac{1}{2}\) và t= 2

b, Áp dụng hằng đẳng thức tìm min.

Lời giải chi tiết:

a, Ta có: I(t) = \({Q'}(t) = {({t^3} - 3{t^2} + 5t + 1)'} = 3{t^2} - 6t + 5\)

Thay giá trị \(t = \frac{1}{2}\) và t= 2 ta được:

\(I(\frac{1}{2}) = 3.{(\frac{1}{2})^2} - 6.\frac{1}{2} + 5 = \frac{3}{4} - 3 + 5 = \frac{{11}}{4}\)

\(I(2) = {3.2^2} - 6.2 + 5 = 5\)

b, Ta có: \(I(t) = 3{t^2} - 6t + 5 = 3.({t^2} - 2t + 1) + 2 = 3.{(t - 1)^2} + 2\)

Vì \({(t - 1)^2} \ge 0 \Rightarrow 3.{(t - 1)^2} + 2 \ge 2\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của cường độ dòng điện là 2(A) tại t= 2 giây.


Hoạt động 4

Cho hai hàm số \(f(u) = {u^4}\) và \(u(x) = 2{x^2} + 1\)

a, Tính giá trị của u(1) và f(u(1)

b, Trong biểu thức của f(u), nếu ta thay biến u bởi u(x) thì ta thu được một biểu thức theo biến x. Hãy viết ra biểu thức này.

Phương pháp giải:

Thay x=1 để tính u(1) và thay u(1) để tính f(u(1))

Lời giải chi tiết:

a, Thay x=1 ta được: \(u(1) = {2.1^2} + 1 = 3\)

Thay u(1)=3 vào f(u) ta được: f(u(1))=\({3^4} = 81\)

b, Ta có: \(f(u) = {u^4} = {(2{x^2} + 1)^4}\)


Luyện tập 4

Hàm số \(y = {e^{3x - {x^2}}}\) là hàm hợp của hai hàm số nào?

Phương pháp giải:

Hàm số là hàm hợp của \({e^u}\) và \(u = 3x - {x^2}\)

Lời giải chi tiết:

Hàm số là hàm hợp của \({e^u}\) và \(u = 3x - {x^2}\)


Hoạt động 5

Cho hàm số \(f(u) = {u^2}\) và \(u(x) = {x^2} + 1\). Hàm hợp của hàm số f và u là \(y = f(u(x)) = {({x^2} + 1)^2}\)

a, Tìm \({y'}\)bằng cách khai triển biểu thức \({({x^2} + 1)^2}\)và áp dụng quy tắc tính đạo hàm của hàm tổng

b, Một học sinh cho rằng: Vì \({({u^2})'} = 2u\) nên \({y'} = {\rm{[}}{({x^2} + 1)^2}{\rm{]}} = 2({x^2} + 1)\). Kết quả này đúng hay sai.

c, Tính \({f'}(u).{u'}(x)\) và so sánh kết quả \({y'}\) ở câu a, sau đó rút ra nhận xét.

Phương pháp giải:

a, Sử dụng khai triển hằng đẳng thức và áp dụng quy tắc tính đạo hàm

b, Dụa vào kết quả câu a và kết luận

c, Tính \({f'}(u).{u'}(x)\)

Lời giải chi tiết:

a, Ta có: \({({x^2} + 1)^2} = {x^4} + 2{x^2} + 1\)

\( \Rightarrow {y'} = {({x^4} + 2{x^2} + 1)'} = 4{x^3} + 4x\)

b, Kết quả của câu b là sai

c, Ta có: 

 \(\begin{array}{l}f'(u) = 2u\\u'(x) = 2x\\ \Rightarrow f'(u).u'(x) = 2u.2x = 2.({x^2} + 1).2x = 4{x^3} + 4x\end{array}\)

Nhận xét: \(f'(x) = f'(u).{u'}(x)\)


Luyện tập 5

Tính đạo hàm các hàm số sau:
a, \(y = \sqrt {7 - 3x} \)

b, \(y = {(2\sqrt x  + \frac{1}{x})^3}\)

Phương pháp giải:

Sử dụng đạo hàm của hàm hợp \(f'(x) = f'(u).{u'}(x)\) và các quy tắc tính đạo hàm

Lời giải chi tiết:

a, Ta có: \({y'} = {(\sqrt {7 - 3x} )'} = \frac{1}{{2\sqrt {7 - 3x} }}.{(7 - 3x)'} = \frac{{ - 3}}{{2.\sqrt {7 - 3x} }}\)

b, Ta có: \(\begin{array}{l}{y'} = 3.{(2\sqrt x  + \frac{1}{x})^2}.{(2\sqrt x  + \frac{1}{x})'} = 3.(2\sqrt x  + \frac{1}{x}).(2.\frac{1}{{2\sqrt x }} - \frac{1}{{{x^2}}})\\ = 3.(2.\sqrt x  + \frac{1}{x}).(\frac{1}{{\sqrt x }} - \frac{1}{{{x^2}}})\end{array}\)

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"