Giải bài 1 trang 14 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

2024-09-14 13:06:23

Đề bài

Tính các giá trị lượng giác của góc \(\alpha \), nếu:

a) \(\sin \alpha  =  - \frac{4}{5}\) và \(\pi  < \alpha  < \frac{{3\pi }}{2}\);

b) \(\cos \alpha  = \frac{{11}}{{61}}\) và \(0 < \alpha  < \frac{\pi }{2}\);

c) \(\tan \alpha  =  - \frac{{15}}{8}\) và \( - {90^0} < \alpha  < {90^0}\);

d) \(\cot \alpha  =  - 2,4\) và \( - {180^0} < \alpha  < {0^0}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng kiến thức về hệ thức cơ bản giữa các giá trị lượng giác của một góc để tính:

a, b) \({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  \) \( = 1\), \(\tan \alpha  \) \( = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}\), \(\cot \alpha  \) \( = \frac{1}{{\tan \alpha }}\)

c) \(\frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }} \) \( = 1 + {\tan ^2}\alpha \), \(\sin \alpha  \) \( = \tan \alpha .\cos \alpha \), \(\cot \alpha  \) \( = \frac{1}{{\tan \alpha }}\)

d) \(\frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }} \) \( = 1 + {\cot ^2}\alpha \), \(\cos \alpha  \) \( = \cot \alpha .\sin \alpha \),\(\tan \alpha  \) \( = \frac{1}{{\cot \alpha }}\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  \) \( = 1 \Rightarrow \cos \alpha  \) \( =  \pm \sqrt {1 - {{\sin }^2}\alpha }  \) \( =  \pm \sqrt {1 - {{\left( {\frac{{ - 4}}{5}} \right)}^2}}  \) \( =  \pm \frac{3}{5}\)

Mà \(\pi  < \alpha  < \frac{{3\pi }}{2}\) nên \(\cos \alpha  < 0\).

Do đó, \(\cos \alpha  \) \( =  - \frac{3}{5}\), \(\tan \alpha  \) \( = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} \) \( = \frac{{\frac{{ - 4}}{5}}}{{\frac{{ - 3}}{5}}} \) \( = \frac{4}{3},\cot \alpha  \) \( = \frac{1}{{\tan \alpha }} \) \( = \frac{3}{4}\)

b) Ta có: \({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  \) \( = 1 \Rightarrow \sin \alpha  \) \( =  \pm \sqrt {1 - {{\cos }^2}\alpha }  \) \( =  \pm \sqrt {1 - {{\left( {\frac{{11}}{{61}}} \right)}^2}}  \) \( =  \pm \frac{{60}}{{61}}\)

Mà \(0 < \alpha  < \frac{\pi }{2}\) nên \(\sin \alpha  > 0\).

Do đó, \(\sin \alpha  \) \( = \frac{{60}}{{61}}\), \(\tan \alpha  \) \( = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} \) \( = \frac{{\frac{{60}}{{61}}}}{{\frac{{11}}{{61}}}} \) \( = \frac{{60}}{{11}},\cot \alpha  \) \( = \frac{1}{{\tan \alpha }} \) \( = \frac{{11}}{{60}}\)

c) Ta có: \(\frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }} \) \( = 1 + {\tan ^2}\alpha  \) \( = 1 + {\left( {\frac{{ - 15}}{8}} \right)^2} \) \( = \frac{{289}}{{64}} \Rightarrow \frac{1}{{\cos \alpha }} \) \( =  \pm \frac{{17}}{8}\)

Mà \( - {90^0} < \alpha  < {90^0}\) nên \(\cos \alpha  > 0,\sin \alpha  < 0\).

Do đó, \(\cos \alpha  \) \( = \frac{8}{{17}},\cot \alpha  \) \( = \frac{1}{{\tan \alpha }} \) \( = \frac{{ - 8}}{{15}},\sin \alpha  \) \( = \tan \alpha .\cos \alpha  \) \( = \frac{{ - 15}}{{17}}\).

d) Ta có: \(\frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }} \) \( = 1 + {\cot ^2}\alpha  \) \( = 1 + {\left( { - 2,4} \right)^2} \) \( = \frac{{169}}{{25}} \Rightarrow \frac{1}{{\sin \alpha }} \) \( =  \pm \frac{{13}}{5}\)

Mà \( - {180^0} < \alpha  < {0^0}\) nên \(\cos \alpha  > 0,\sin \alpha  < 0\).

Do đó, \(\sin \alpha  \) \( =  - \frac{5}{{13}},\tan \alpha  \) \( = \frac{1}{{\cot \alpha }} \) \( = \frac{{ - 5}}{{12}},\cos \alpha  \) \( = \cot \alpha .\sin \alpha  \) \( = \frac{{12}}{{13}}\).

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"