Giải bài 13 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

2024-09-14 13:09:03

Đề bài

Cho \(\sin \alpha  + \cos \alpha  = \frac{1}{3}\) với \( - \frac{\pi }{2} < \alpha  < 0\). Tính:

a) \(A = \sin \alpha .\cos \alpha \)                                

b) \(B = \sin \alpha  - \cos \alpha \)

c) \(C = {\sin ^3}\alpha  + {\cos ^3}\alpha \)                                  

d) \(D = {\sin ^4}\alpha  + {\cos ^4}\alpha \)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) với \(A = \sin \alpha \), \(B = \cos \alpha \)

Sử dụng công thức \({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1\).

b) Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) với \(A = \sin \alpha \), \(B = \cos \alpha \)

Sử dụng công thức \({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1\) và điều kiện \( - \frac{\pi }{2} < \alpha  < 0\) để xét dấu của \(\sin \alpha \) và \(\cos \alpha \).

c) Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + {B^3} + 3AB\left( {A + B} \right)\) với \(A = \sin \alpha \), \(B = \cos \alpha \).

Sử dụng công thức \({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1\) và kết quả ở câu a.

d) Sử dụng công thức \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)  với \(A = {\sin ^2}\alpha \), \(B = {\cos ^2}\alpha \)

Sử dụng công thức \({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1\) và kết quả ở câu a.

Lời giải chi tiết

a) Ta có \({\left( {\sin \alpha  + \cos \alpha } \right)^2} = {\sin ^2}\alpha  + 2\sin \alpha .\cos \alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1 + 2\sin \alpha \cos \alpha \)

Suy ra \(A = \sin \alpha .\cos \alpha  = \frac{{{{\left( {\sin \alpha  + \cos \alpha } \right)}^2} - 1}}{2} = \frac{{{{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^2} - 1}}{2} =  - \frac{4}{9}\)

b) Ta có \({B^2} = {\left( {\sin \alpha  - \cos \alpha } \right)^2} = {\sin ^2}\alpha  - 2\sin \alpha .\cos \alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1 - 2\sin \alpha \cos \alpha \)

Theo câu a, ta có \(\sin \alpha .\cos \alpha  =  - \frac{4}{9}\) nên \({B^2} = 1 - 2\left( { - \frac{4}{9}} \right) = \frac{{17}}{9} \Rightarrow B =  \pm \frac{{\sqrt {17} }}{3}\).

Do \( - \frac{\pi }{2} < \alpha  < 0\) , ta suy ra \(\sin \alpha  < 0\), \(\cos \alpha  > 0\). Từ đó \(B = \sin \alpha  - \cos \alpha  < 0\).

Như vậy \(B =  - \frac{{\sqrt {17} }}{3}\)

c) Ta có \({\left( {\sin \alpha  + \cos \alpha } \right)^3} = {\sin ^3}\alpha  + {\cos ^3}\alpha  + 3\sin \alpha .\cos \alpha \left( {\sin \alpha  + \cos \alpha } \right)\)

Theo câu a, ta có \(\sin \alpha .\cos \alpha  =  - \frac{4}{9}\) nên:

\(C = {\left( {\sin \alpha  + \cos \alpha } \right)^3} - 3\sin \alpha .\cos \alpha \left( {\sin \alpha  + \cos \alpha } \right) = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^3} - 3.\frac{{ - 4}}{9}.\frac{1}{3} = \frac{{13}}{{27}}\).

d) Ta có \({\left( {{{\sin }^2}\alpha  + {{\cos }^2}\alpha } \right)^2} = {\left( {{{\sin }^2}\alpha } \right)^2} + {\left( {{{\cos }^2}\alpha } \right)^2} + 2{\sin ^2}\alpha {\cos ^2}\alpha \)

                                      \( = {\sin ^4}\alpha  + {\cos ^4}\alpha  + 2{\sin ^2}\alpha {\cos ^2}\alpha \)

Theo câu a, ta có \(\sin \alpha .\cos \alpha  =  - \frac{4}{9}\) nên:

\(D = {\left( {{{\sin }^2}\alpha  + {{\cos }^2}\alpha } \right)^2} - 2{\left( {\sin \alpha .\cos \alpha } \right)^2} = 1 - 2{\left( { - \frac{4}{9}} \right)^2} = \frac{{49}}{{81}}\)

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"