Phần 3. Thực hành trang 57 Chuyên đề học tập Văn 11 - Chân trời sáng tạo

2024-09-14 13:20:13

Câu 1

Câu 1 (trang 57, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):

Nối những từ ngữ ở cột A với phần giải thích nghĩa ở cột B sao cho phù hợp ( làm vào vở):


Phương pháp giải:

Đọc kĩ thông tin ở hai cột để nối từ với nghĩa phù hợp.


Lời giải chi tiết:

1- n

2- a

3- g

4- b

5- k

6- d

7- h

8- l

9- c

10- m

11- e

12- i 



Câu 2

Câu 2 (trang 58, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):

Trong số các từ ngữ trên, từ ngữ nào đã được cộng đồng chấp nhận; từ ngữ nào chỉ được sử dụng trong một nhóm người? Dựa vào đâu bạn biết điều đó?


Phương pháp giải:

Đọc lại các từ xuất hiện ở bài tập 1 để xác định từ nào là từ ngôn ngữ cộng đồng, từ nào là ngôn ngữ tuổi teen.


Lời giải chi tiết:

- Trong từ nghữ trên có những từ ngữ được chấp nhận như: du lịch bụi, rừng phòng hộ, trí tuệ nhân tạo, là những từ được cộng đồng chấp nhận.

- Những từ con lại thì sử dụng trong một nhóm người.

- Em biết được điều đó bởi vì dựa vào mức độ phổ biến của từ ngữ đó. Càng được sử dụng nhiều thì càng được công đồng chấp nhận và ngược lại.



Câu 3

Câu 3 (trang 59, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):

Những từ ngữ nào ở bài tập 1 không nên sử dụng trong văn bản đơn từ, văn bản thông tin? Vì sao?


Phương pháp giải:

Đọc lại các từ xuất hiện ở bài tập 1 tìm ra những từ không thuộc ngôn ngữ được cộng đồng công nhận. 


Lời giải chi tiết:

- Những từ ngữ không nên sử dụng trong văn bản đơn từ như: choảng, lượn, lướt, gấu, ...

- Vì những từ ngữ này là từ ngữ chưa phải phổ thông trong cộng đồng xã hội mà chỉ phổ biến trong xã hội giới trẻ tuổi teen.



Câu 4

Câu 4 (trang 59, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):

Hãy hình dung một tình huống giao tiếp có thể sử dụng một ( một vài) từ ngữ đã cho ở bài tập 1. Sau đó, viết một đoạn văn hoặc một đoạn hội thoại khoảng 150 chữ về tình huống giao tiếp này.


Phương pháp giải:

Đọc lại các từ xuất hiện ở bài tập 1 chọn từ thích hợp và viết đoạn văn 150 chữ. 


Lời giải chi tiết:

Ngày 27/5/2022, tại TP. Hồ Chí Minh đã diễn ra Hội thảo “An toàn thông tin về Trí tuệ nhân tạo – AI”. Chương trình do Chi Hội An toàn Thông tin Phía Nam (VNISA) phối hợp cùng Công ty Cổ phần Dịch vụ Di động trực tuyến M_Service (Momo) cùng Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TP.HCM tổ chức. Hội thảo là cơ hội để các doanh nghiệp, các chuyên gia An toàn Thông tin (ATTT) chia sẻ nhiều hơn về cơ hội hợp tác trong việc giúp sinh viên định hướng nghề nghiệp, tiếp cận và học hỏi các kinh nghiệm làm việc thực tế tại các doanh nghiệp về lĩnh vực An toàn thông tin trong AI. Công nghệ AI (Artificial Intelligence – Trí tuệ nhân tạo) hiện đang là công nghệ được quan tâm phát triển và ứng dụng bậc nhất hiện nay, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như nhận dạng khuôn mặt, xử lý giọng nói, kỹ thuật ước tính đám đông đến các hệ thống an ninh, bảo mật, hay hệ thống pháp luật, chính phủ. Một trong những hướng phát triển nhanh của công nghệ thông tin (CNTT) là chuyên ngành Trí tuệ nhân tạo (AI). Các hệ thống thông minh với khả năng xử lý thông tin khổng lồ đang hàng ngày trở thành trợ thủ giúp ích cho các doanh nghiệp, các tổ chức trong việc ra quyết định và định hướng kinh doanh, marketing, tuyển dụng, đào tạo, ra chính sách.

- Từ sử dụng: Trí tuệ nhân tạo.



Câu 5

Câu 5 (trang 59, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

" Một luồng đèn... thì phải?"

a. giải thích nghĩa các từ " tã tượi", "im lịm" trong đoạn trích trên, Dựa vào đâu bạn nhận ra nghĩa ấy của từ?

b. Thử thay các từ trên bằng các từ đồng nghĩa và so sánh hiệu quả biểu đạt giữa các trường hợp.

c. Từ " tã tượi" được xem là từ mới và tác giả Từ điểntừ mới tiếng Việt,  có dẫn ngữ liệu trên của Chu Lai trong công trình của mình. Bạn có nhận xét gì về vai trò của các nhà văn, nhà thơ trong việc phát triển vốn từ vựng dân tộc?


Phương pháp giải:

Đọc kĩ ngữ liệu và các yêu cầu để trả lời được các vấn đề đưa ra.

Lời giải chi tiết:

a. 

+ Tã tượi: trông không được gọn gàng, thiếu sức sống

+ Im lịm: im lặng

- Em nhận ra nghĩa ấy dựa vào ngữ cảnh của đoạn trích.

b. Khi thay thế các từ đồng nghĩa, thì đoạn trích không được lột tả được sự sinh động như trong những từ ngữ cũ.

c. Vai trò của các nhà thơ, nhà văn giúp phát triển ra các từ mới, mở rộng vốn ngữ nghĩa trong ngôn ngữ tiếng Việt.



Câu 6

Câu 6 (trang 59, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):

Cho các nghĩa của từ " lặn" như sau:

1. Tự làm mình chìm sâu xuống nước.

2. Biến đi như lẩn mất vào bên trong.

3. (Khẩu ngữ) Trốn biệt đi.

4. Khuất mất đi phía dưới đường chân trời.

a. Theo bạn, trong các nghĩa này, đâu mới là nghĩa mới của từ? Vì sao bạn nhận xét như vậy?

b. Tìm ví dụ minh họa cho các nghĩa trên


Phương pháp giải:

Đọc kĩ ngữ liệu về nghĩa của từ “lặn” từ đó xác định nghĩa mới của từ. Giải thích lí do và ví dụ.


Lời giải chi tiết:

a.  Trốn biệt đi là nghĩa mới của từ, vi mức độ sử dụng chưa phổ biến và mới xuất hiện gần đây.

b. Ví dụ:

1. Lặn ngắm san hô.

2. Mặt trời lặn.

3. Lặn mất tung tích.


Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"