Bài 1
1. SPEAKING Look at the photo in pairs. Is this an activity you enjoy? Why? / Why not?
(Nhìn vào bức ảnh theo cặp. Đây có phải là một hoạt động bạn thích? Tại sao? / Tại sao không?)
Lời giải chi tiết:
A: What activity can you see in the picture?
B: Going for a bike ride, I guess.
A: I agree. Is this an activity you enjoy?
B: Yes, of course. Riding a bike is good for our body and muscles. Moreover, it helps me relax and feel free. I often go for a bike twice a week.
Tạm dịch:
A: Bạn có thể nhìn thấy hoạt động gì trong hình?
B: Tôi nghĩ rằng là đi xe đạp.
A: Tôi đồng ý. Đây có phải là một hoạt động bạn thích?
B: Vâng, tất nhiên. Đi xe đạp rất tốt cho cơ thể và cơ bắp của chúng ta. Hơn nữa, nó giúp tôi thư giãn và cảm thấy tự do. Tôi thường đi xe đạp hai lần một tuần.
Bài 2
2. In pairs, read the dialogue and decide whether each gap should be a / an, the or – (no article). Write your answers.
(Theo cặp, đọc đoạn hội thoại và quyết định xem mỗi chỗ trống có nên là a / an, the hoặc – (không có mạo từ). Viết các đáp án của bạn.)
Leah: What are you up to at 1________ weekend, Toby?
Toby: I’m going to go for 2________bike ride on Saturday. Do you fancy coming too?
Leah: I can’t, I’m afraid. I'm going to help my dad with some gardening. We're going to do some work for a neighbor.
Toby: That doesn't sound like 3________best way to spend your weekend. Gardening is 4________hard work! And according to the forecast, 5________weather isn't going to be good.
Leah: I know. But 6________neighbor is going to pay us for it. My dad’s 7________gardener, so he's got the right tools.
Toby: Really? I'll come and help you. I mean, if that's OK with you and your dad…
Leah: Sure. We’ll share 8________money with you. £10 9________hour. But what about 10________bike ride?
Toby: I’ll go on Sunday instead. The weather will probably be better than. Do you want to come?
Leah: Yes, please. I love 11________bike rides. But let's go in 12________afternoon. I will be exhausted when I wake up!
Phương pháp giải:
Cách sử dụng mạo từ
the:
- Đề cập đến đối tượng lần 2.
- Khi đối tượng được nhắc đến đã rõ ràng, xác định.
- Đối tượng nhắc đến là duy nhất.
a/an:
- Đề cập đến đối tượng lần đầu tiên.
- Nói về công việc của ai đó.
- Không dùng mạo từ khi đối tượng nhắc đến mang tính tổng quát, không cụ thể.
Lời giải chi tiết:
1. - the | 2. a | 3. the | 4. - |
5. the | 6. the | 7. a | 8. - |
9. an | 10. the | 11. - | 12. the |
Leah: What are you up to at 1 the weekend, Toby?
Toby: I’m going to go for 2 a bike ride on Saturday. Do you fancy coming, too?
Leah: I can’t, I’m afraid. I'm going to help my dad with some gardening. We're going to do some work for a neighbor.
Toby: That doesn't sound like 3 the best way to spend your weekend. Gardening is 4 - hard work! And according to the forecast, 5 the weather isn't going to be good.
Leah: I know. But 6 the neighbor is going to pay us for it. My dad’s 7 a gardener, so he's got the right tools.
Toby: Really? I'll come and help you. I mean, if that's OK with you and your dad…
Leah: Sure. We’ll share 8 - money with you. £10 9 an hour. But what about 10 the bike ride?
Toby: I’ll go on Sunday instead. The weather will probably be better than. Do you want to come?
Leah: Yes, please. I love 11 - bike rides. But let's go in 12 the afternoon. I will be exhausted when I wake up!
Tạm dịch:
Leah: Bạn định làm gì vào ngày cuối tuần, Toby?
Toby: Tôi sẽ đi xe đạp vào thứ bảy. Bạn có thích đến không?
Leah: Tôi không thể, tôi se là vậy. Tôi sẽ giúp bố tôi làm vườn. Chúng tôi sẽ làm một số công việc cho một người hàng xóm.
Toby: Nghe có vẻ không phải là cách tốt nhất để tận hưởng ngày cuối tuần của bạn. Làm vườn là việc khó! Và theo dự báo, thời tiết sẽ không tốt.
Leah: Tôi biết. Nhưng người hàng xóm sẽ trả tiền cho chúng tôi. Bố tôi là một người làm vườn, vì vậy ông ấy có những công cụ phù hợp.
Toby: Thật à? Tôi sẽ đến và giúp bạn. Ý tôi là, nếu điều đó ổn với bạn và bố bạn…
Leah: Chắc chắn rồi. Chúng tôi sẽ chia sẻ tiền với bạn. £10 một giờ. Nhưng còn việc đi xe đạp thì sao?
Toby: Thay vào đó, tôi sẽ đi vào Chủ nhật. Thời tiết có lẽ sẽ tốt hơn. Bạn có muốn đi cùng không?
Leah: Có nhé. Tôi yêu đi xe đạp. Nhưng chúng ta hãy đi vào buổi chiều. Tôi sẽ kiệt sức khi thức dậy!
Bài 3
3. Listen and check your answers. When are Toby and Leah going to do the activity in the photo?
(Lắng nghe và kiểm tra những câu trả lời của bạn. Khi nào Toby và Leah sẽ thực hiện hoạt động trong ảnh?)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Leah: What are you up to at the weekend, Toby?
Toby: I’m going to go for a bike ride on Saturday. Do you fancy coming, too?
Leah: I can’t, I’m afraid. I'm going to help my dad with some gardening. We're going to do some work for a neighbor.
Toby: That doesn't sound like the best way to spend your weekend. Gardening is 4 - hard work! And according to the forecast, 5 the weather isn't going to be good.
Leah: I know. But 6 the neighbor is going to pay us for it. My dad’s 7 a gardener, so he's got the right tools.
Toby: Really? I'll come and help you. I mean, if that's OK with you and your dad…
Leah: Sure. We’ll share 8 - money with you. £10 9 an hour. But what about 10 the bike ride?
Toby: I’ll go on Sunday instead. The weather will probably be better than. Do you want to come?
Leah: Yes, please. I love 11 - bike rides. But let's go in 12 the afternoon. I will be exhausted when I wake up!
Tạm dịch:
Leah: Bạn định làm gì vào ngày cuối tuần, Toby?
Toby: Tôi sẽ đi xe đạp vào thứ bảy. Bạn có thích đến không?
Leah: Tôi không thể, tôi se là vậy. Tôi sẽ giúp bố tôi làm vườn. Chúng tôi sẽ làm một số công việc cho một người hàng xóm.
Toby: Nghe có vẻ không phải là cách tốt nhất để tận hưởng ngày cuối tuần của bạn. Làm vườn là việc khó! Và theo dự báo, thời tiết sẽ không tốt.
Leah: Tôi biết. Nhưng người hàng xóm sẽ trả tiền cho chúng tôi. Bố tôi là một người làm vườn, vì vậy ông ấy có những công cụ phù hợp.
Toby: Thật à? Tôi sẽ đến và giúp bạn. Ý tôi là, nếu điều đó ổn với bạn và bố bạn…
Leah: Chắc chắn rồi. Chúng tôi sẽ chia sẻ tiền với bạn. £10 một giờ. Nhưng còn việc đi xe đạp thì sao?
Toby: Thay vào đó, tôi sẽ đi vào Chủ nhật. Thời tiết có lẽ sẽ tốt hơn. Bạn có muốn đi cùng không?
Leah: Có nhé. Tôi đi xe đạp lắm. Nhưng chúng ta hãy đi vào buổi chiều. TCứ mỗi khi thức dậy là tôi như bị kiệt sức ấy!
Lời giải chi tiết:
1. - the | 2. a | 3. the | 4. - |
5. the | 6. the | 7. a | 8. - |
9. an | 10. the | 11. - | 12. the |
Toby and Leah are going to do the activity in the photo in the afternoon on Sunday.
(Toby và Leah sẽ thực hiện hoạt động trong ảnh vào buổi chiều Chủ nhật.)
Thông tin:
Leah: But what about the bike ride?
(Nhưng còn việc đi xe đạp thì sao?)
Toby: I’ll go on Sunday instead. The weather will probably be better than. Do you want to come?
(Thay vào đó, tôi sẽ đi vào Chủ nhật. Thời tiết có lẽ sẽ tốt hơn. Bạn có muốn đến không?)
Leah: Yes, please. I love bike rides.
(Có. Tôi thích đạp xe.)
Bài 4
4. Studying the use of articles in the dialogue. Complete the Learn this! Box with a / an, the or – (no article).
(Nghiên cứu việc sử dụng mạo từ trong hội thoại. Hoàn thành phần khung Learn this! với a / an, the hoặc – (không có mạo từ).)
LEARN THIS! Articles
a. We use 1________when we mention something for the first time and 2________when we mention it again.
b. We use 3________when it is clear what we are talking about and in superlatives.
c. We use 4________to say what someone's jobs is.
d. We use 5________when we make generalization.
e. We use 6________to mean ‘per’ or ‘in each’
f. there are set phrases which do not follow a rule
go to school | at 7________ weekend | watch TV | go to the cinema |
in 8____morning / afternoon | on Monday | listen to the radio |
|
Lời giải chi tiết:
1. a / an | 2. the | 3. the | 4. a / an |
5. - | 6. a / an | 7. the | 8. the |
LEARN THIS! Articles (Mạo từ)
a. We use 1 a / an when we mention something for the first time and 2 the when we mention it again.
(Chúng ta sử dụng a/an khi nhắc đến điều gì đó lần đầu tiên và the khi nhắc lại lần nữa.)
b. We use 3 the when it is clear what we are talking about and in superlatives.
(Chúng ta sử dụng the khi rõ ràng chúng ta đang nói về điều gì và ở dạng so sánh nhất.)
c. We use 4 a / an to say what someone's jobs is.
(Chúng ta dùng a/an để nói công việc của ai đó là gì.)
d. We use 5 - when we make generalization.
(Chúng ta không sử dụng mạo từ khi chúng ta khái quát hóa.)
e. We use 6 a / an to mean ‘per’ or ‘in each’
(Chúng ta sử dụng a/an với nghĩa là 'mỗi' hoặc 'trong mỗi')
f. There are set phrases which do not follow a rule:
(Có những cụm từ được thành lập không tuân theo quy tắc)
go to school (đi học)
at 7 the weekend (vào cuối tuần)
watch TV (xem TV)
go to the cinema (đi xem phim)
in 8 the morning / afternoon (vào buổi sáng / chiều)
on Monday (vào thứ Hai)
listen to the radio (nghe radio)
Bài 5
5. Complete the sentences with a / an, the or – (no article). Use rules in the Learn this! box to explain your answers.
(Hoàn thành các câu với a / an, the hoặc – (không có mạo từ). Sử dụng các quy tắc trong phần Learn this! để giải thích câu trả lời của bạn.)
1. My mum is _______violin teacher. In fact, she's_______only violin teacher in our town.
2. I love_______Chinese food and there's_______Chinese restaurant near my house.
3. My brother, who is_______accountant with one of_______largest companies in London, earns £100
_______ hour.
4. If you’re hungry, there's_______sandwich in_______fridge.
Phương pháp giải:
Cách sử dụng mạo từ
- the:
+ đề cập đến đối tượng lần 2.
+ khi đối tượng được nhắc đến đã rõ ràng, xác định.
+ đối tượng nhắc đến là duy nhất.
- a/an:
+ đề cập đến đối tượng lần đầu tiên.
+ nói về công việc của ai đó.
- Không dùng mạo từ khi đối tượng nhắc đến mang tính tổng quát, không cụ thể.
Lời giải chi tiết:
1. a - the | 2. - / a | 3. an – the - an | 4. a - the |
1. My mum is a violin teacher. In fact, she's the only violin teacher in our town.
(Mẹ tôi là giáo viên violon. Trên thực tế, cô ấy là giáo viên violon duy nhất trong thị trấn của chúng tôi.)
Vị trí 1: “a” do nói về nghề nghiệp bắt đầu bằng phụ âm “violin teacher” (giáo viên dạy violin).
Vị trí 2: “the” do đối tượng nhắc đến là duy nhất “only”.
2. I love - Chinese food and there's a Chinese restaurant near my house.
(Tôi thích đồ ăn Trung Quốc và có một nhà hàng Trung Quốc gần nhà tôi)
Vị trí 1: “-” do “Chinese food” (đồ ăn Trung Quốc) mang tính khái quát không cụ thể.
Vị trí 2: “a” do đối tượng “restaurant” (nhà hàng) được nhắc đến lần đầu tiên.
3. My brother, who is an accountant with one of the largest companies in London, earns £100 an hour.
(Anh trai tôi là nhân viên kế toán của một trong những công ty lớn nhất ở London, kiếm được 100 bảng Anh một giờ.)
Vị trí 1: “an” do nói về nghề nghiệp bắt đầu bằng nguyên âm “accountant” (kế toán)
Vị trí 2: “the” dùng khi có so sánh nhất “largest” (lớn nhất)
Vị trí 3: “an” đứng trước nguyên âm “hour” (giờ) mang nghĩa là mỗi.
4. If you’re hungry, there's a sandwich in the fridge.
(Nếu bạn đói, có một chiếc bánh sandwich trong tủ lạnh.)
Vị trí 1: “a” do đối tượng “sandwich” (bánh kẹp) được nhắc đến lần đầu tiên.
Vị trí 2: “the” do đối tượng nhắc đến được xác định rõ “fridge” (trong tủ lạnh)
Bài 6
6. Read the Learn this! box. Then underline an example of each of the uses of will and be going to in the dialogue.
(Đọc khung Learn this! Sau đó gạch dưới một ví dụ về mỗi cách sử dụng will và be going to trong đoạn hội thoại.)
Phương pháp giải:
LEARN THIS! will and be going to
a. For predictions, we use:
(Để dự đoán, chúng ta sử dụng)
1. be going to when it is based on what we can see or hear.
(be going to khi nó dựa trên những gì chúng ta có thể nhìn thấy hoặc nghe thấy.)
2. will when it is based on what we know or is a guess.
(will khi nó dựa trên những gì chúng ta biết hoặc là phỏng đoán.)
b. For plans, we use:
(Đối với các kế hoạch, chúng tôi sử dụng)
1. be going to when we have already decided what to do.
(be going to khi chúng ta đã quyết định phải làm gì rồi.)
2. will when we are deciding what to do as we speak.
(will khi chúng ta đang quyết định phải làm gì khi chúng ta nói.)
c. For offers and promises, we use will
(Đối với lời đề nghị và lời hứa, chúng ta sử dụng will)
d. In spoken English, we usually use the contracted and weak forms ‘ll. ‘m, ‘s, ‘re instead of will, am, is, are.
(Trong văn nói tiếng Anh, chúng ta thường sử dụng dạng rút gọn và dạng yếu ‘ll. ‘m, ‘s, ‘re thay cho will, am, is, are.)
e. Use the full and strong forms will, am, is, are to answer a yes-no question.
(Sử dụng dạng đầy đủ và mạnh will, am, is, are để trả lời câu hỏi dạng có-không.)
- Will you come? – Yes, I will. I’ll come immediately.
(Anh sẽ đến chứ? – Vâng. Tôi sẽ đến ngay lập tức.)
Lời giải chi tiết:
Leah: What are you up to at 1 the weekend, Toby?
Toby: I’m going to go for 2 a bike ride on Saturday. Do you fancy coming, too?
Leah: I can’t, I’m afraid. I'm going to help my dad with some gardening. We're going to do some work for a neighbor.
Toby: That doesn't sound like 3 the best way to spend your weekend. Gardening is 4 - hard work! And according to the forecast, 5 the weather isn't going to be good.
Leah: I know. But 6 the neighbor is going to pay us for it. My dad’s 7 a gardener, so he's got the right tools.
Toby: Really? I'll come and help you. I mean, if that's OK with you and your dad…
Leah: Sure. We’ll share 8 - money with you. £10 9an hour. But what about 10the bike ride?
Toby: I’ll go on Sunday instead. The weather will probably be better than. Do you want to come?
Leah: Yes, please. I love 11 - bike rides. But let's go in 12the afternoon. I will be exhausted when I wake up!
- I’m going to go for a bike ride on Saturday.
(Tôi sẽ đi đạp xe vào thứ Bảy.)
=> be going to diễn tả một kế hoạch đã được quyết định từ trước.
- I'm going to help my dad with some gardening. We're going to do some work for a neighbor.
(Tôi sẽ giúp bố tôi làm vườn. Chúng tôi sẽ làm một số công việc cho một người hàng xóm.)
=> be going to diễn tả một kế hoạch đã được quyết định từ trước.
- And according to the forecast,the weather isn't going to be good.
(Và theo dự báo, thời tiết sẽ không tốt.)
=> be going to diễn tả một dự đoán dựa trên thông tin dự báo thời tiết.
- But the neighbor is going to pay us for it.
(Nhưng người hàng xóm sẽ trả tiền cho chúng tôi.)
=> be going to diễn tả một dự đoán dựa trên những thông tin nghe được.
- I'll come and help you.
(Tôi sẽ đến và giúp bạn.)
=> will diễn tả quyết định phải làm gì khi đang nói.
- We’ll share money with you
(Chúng tôi sẽ chia tiền với bạn)
=> will diễn tả quyết định phải làm gì khi đang nói.
- I’ll go on Sunday instead. The weather will probably be better than.
(Tôi sẽ đi vào chủ nhật để thay thế. Thời tiết có lẽ sẽ tốt hơn)
=> will diễn tả quyết định phải làm gì khi đang nói.
- I will be exhausted when I wake up!
(Tôi sẽ kiệt sức khi thức dậy!)
=> will diễn tả một sự việc mang tính phỏng đoán.
Bài 7
7. Complete the sentences with the correct form of will or be going to and the verbs in brackets. Write which rule in the Learn this! box you are following.
(Hoàn thành các câu với dạng đúng của will hoặc be going to và động từ trong ngoặc. Viết quy tắc nào trong khung Learn this! bạn đang làm theo.)
1. That train ______________ (not stop) here - It's going too fast.
2. ‘We ______________ (spend) the weekend in Paris.’
‘Lucky you. You ______________ (have) a great time!’
3. ‘Help! I ______________ (drop) one of these boxes.’
‘Don't worry. I______________(take) one for you.’
4. I______________ (go) into town this afternoon. But I ______________ (not be) home late, I promise.
Phương pháp giải:
Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + (not) + Vo (nguyên thể).
Cấu trúc thì tương lai gần: S + am/is/ are + (not) + going + to + Vo (nguyên thể).
Lời giải chi tiết:
1. isn’t going to stop | 2. are going to spend – will have | 3. am going to drop – will take | 4. am going to – won’t be |
1. That train isn’t going to stop (not stop) here - It's going too fast.
(Con tàu đó sẽ không dừng ở đây - Nó đang đi quá nhanh.)
=> be going to diễn tả dự đoán dựa trên thông tin nghe hoặc thấy được.
2. ‘We are going to spend (spend) the weekend in Paris.’
(Chúng tôi sẽ dành cuối tuần ở Paris.)
‘Lucky you. You will have (have) a great time!’
(Bạn thật may mắn. Bạn sẽ có một thời gian tuyệt vời!)
=> Vị trí 1: be going to diễn tả một kế hoạch đã được quyết định từ trước.
=> Vị trí 2: will diễn tả dự đoán dựa trên những gì mình biết.
3. ‘Help! I am going to drop (drop) one of these boxes.’
(Giúp với! Tôi sắp đánh rơi một trong những chiếc hộp này.)
‘Don't worry. I will take (take) one for you.’
(Đừng lo lắng. Tôi sẽ lấy một cái cho bạn.)
=> Vị trí 1: be going to diễn tả dự đoán dựa trên thông tin thấy được.
=> Vị trí 2: will dùng để đưa ra quyết định trong lúc nói.
4. I am going to (go) into town this afternoon. But I won’t be (not be) home late, I promise.
(Tôi sẽ vào thị trấn chiều nay. Nhưng tôi sẽ không về nhà muộn đâu, tôi hứa đấy.)
=> Vị trí 1: be going to diễn tả một kế hoạch đã được quyết định từ trước.
=> Vị trí 2: will dùng để đưa ra quyết định trong lúc nói.
Bài 8
8. SPEAKING PRONUNCIATION. Work in pairs. Take turns to ask and tell your partner about your plans for your next summer, using will and be going to. Remember to pronounce the weak or strong forms of will, am, is, are appropriately.
(Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và nói với đối tác của bạn về kế hoạch cho mùa hè tới của bạn, sử dụng will và be going to. Nhớ phát âm dạng yếu hoặc mạnh của will, am, is, are một cách thích hợp.)
Lời giải chi tiết:
A: Do you have any plans for your summer vacation?
B: Not yet! How about you? Are you staying at home or going away?
A: My family is going to travel to Vung Tau beach in June. My father booked a car for us yesterday.
B: That’s nice! I believe you’ll have a great time there. How long will you and your family be there?
A: I’m not sure. Maybe 2 days and 1 night. We’ll swim, take pictures, have barbecues and play interesting outdoor games. It’ll be fun!
B: Sounds interesting. I’ll make a detailed plan for my summer holiday.
Tạm dịch:
A: Bạn có kế hoạch gì cho kỳ nghỉ hè của mình không?
B: Chưa! Còn bạn thì sao? Bạn dự định sẽ ở nhà hay đi xa?
A: Gia đình tôi sẽ đi du lịch biển Vũng Tàu vào tháng 6. Bố tôi đã đặt xe cho chúng tôi ngày hôm qua.
B: Điều đó thật tuyệt! Tôi tin rằng bạn sẽ có một thời gian tuyệt vời ở đó. Bạn và gia đình sẽ ở đó bao lâu?
A: Tôi không chắc. Có thể là 2 ngày 1 đêm. Chúng tôi sẽ bơi lội, chụp ảnh, tổ chức tiệc nướng ngoài trời và chơi những trò chơi thú vị ngoài trời. Nó sẽ rất vui!
B: Nghe có vẻ thú vị. Tôi sẽ lập một kế hoạch chi tiết cho kỳ nghỉ hè của mình.