Bài 1
1. SPEAKING Describe the photos. Can you name the ethnic groups in the photos?
(Mô tả các bức ảnh. Bạn có thể kể tên các nhóm dân tộc trong ảnh?)
Lời giải chi tiết:
In the first and the second pictures, I can see two different ethnic groups of Vietnam because they are wearing different costumes. I guess they are performing at the famous festivals of their cultures because I can see they are dancing with some special musical instruments. On the other hand, in the third picture, I can see three children, they can be from 10 to 16 years old. Looking at the background and their clothes, I'm sure that they are also an ethnic group living in a mountainous area.
Actually, I can't name what ethnic groups they are in the three pictures.
Tạm dịch:
Trong bức ảnh thứ nhất và thứ hai, tôi có thể thấy hai dân tộc khác nhau của Việt Nam vì họ mặc trang phục khác nhau. Tôi đoán họ đang biểu diễn tại các lễ hội nổi tiếng của nền văn hóa của họ bởi vì tôi có thể thấy họ đang nhảy với một số nhạc cụ đặc biệt. Mặt khác, trong bức ảnh thứ ba, tôi có thể thấy ba đứa trẻ, chúng có thể từ 10 đến 16 tuổi. Nhìn phông nền phía sau và trang phục của họ, tôi dám chắc họ cũng là một dân tộc sống ở miền núi.
Thực sự tôi không thể kể tên trong 3 bức tranh đó là những dân tộc nào.
Bài 2
2. Read the text. Where in Viet Nam do these people live?
(Đọc văn bản. Những người này sống ở đâu tại Việt Nam?)
1. Tay
2. Muong
3. Khmer
4. Thai
VIET NAM – Culture and customs
Viet Nam is a multi-racial country with 54 ethnic groups. More than 85% of Viet Nam's population is the Kinh people who mainly inhabit the Red River delta, the central coastal delta, the Mekong delta and major cities. The rest of Viet Nam's population, about 8 million, is scattered in mountainous areas around the country and makes up the other 53 ethnic groups. Major ethnic groups include Tay and Nung (in North East provinces), Thai and Muong people (in Phu Tho Province, Hoa Binh Province), Hoa (around Viet Nam), Khmer (in the Mekong Delta). All ethnic groups in Viet Nam have achieved high levels of development in terms of culture and social strata.
Ethnic groups have distinct cultures and customs. Take marriage practices and weddings as an example. On arrival at the groom's house, a bride in the Nung people pours a bottle of water into a saucepan, which symbolises hard work and dedication to the family. Meanwhile, a wedding ceremony of the Tay people is characterised by a lot of singing known as "hat quan lang". A Thai man usually stays with and works for his fiancé's family for 3 years before the wedding ceremony. Varied as the customs are, they all mean blessings to the newly-weds in their marriage life.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
VIỆT NAM – Văn hóa và phong tục
Việt Nam là một quốc gia đa chủng tộc với 54 dân tộc anh em. Hơn 85% dân số Việt Nam là người Kinh, cư trú chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng duyên hải miền Trung, đồng bằng sông Cửu Long và các thành phố lớn. Phần còn lại của dân số Việt Nam, khoảng 8 triệu người, sống rải rác ở các vùng núi trên khắp đất nước và tạo nên 53 dân tộc khác. Các nhóm dân tộc chính bao gồm người Tày và người Nùng (ở các tỉnh Đông Bắc), người Thái và người Mường (ở tỉnh Phú Thọ, tỉnh Hòa Bình), người Hoa (quanh Việt Nam), người Khmer (ở đồng bằng sông Cửu Long). Các dân tộc ở Việt Nam đều đạt trình độ phát triển cao về văn hóa và các tầng lớp xã hội.
Các dân tộc có nền văn hóa và phong tục riêng biệt. Lấy tập quán hôn nhân và đám cưới làm ví dụ. Khi đến nhà trai, cô dâu người Nùng rót một chai nước vào xoong, tượng trưng cho sự chăm chỉ, tận tụy với nhà trai. Trong khi đó, lễ cưới của người Tày có đặc điểm là hát nhiều tiếng gọi là “hát quan lang”. Một người đàn ông Thái Lan thường ở cùng và làm việc cho gia đình vợ chưa cưới của mình trong 3 năm trước khi tổ chức lễ cưới. Phong tục đa dạng nhưng đều mang ý nghĩa chúc phúc cho đôi tân hôn trong cuộc sống hôn nhân.
Lời giải chi tiết:
1. Tay - in North East provinces
(Tày - ở các tỉnh Đông Bắc Bộ)
Thông tin: Major ethnic groups include Tay and Nung (in North East provinces)
(Các dân tộc chính bao gồm Tày và Nùng (ở các tỉnh Đông Bắc))
2. Muong - in Phu Tho Province, Hoa Binh Province
(Mường - ở tỉnh Phú Thọ, tỉnh Hòa Bình)
Thông tin: Thai and Muong people (in Phu Tho Province, Hoa Binh Province)
(người Thái, người Mường (ở tỉnh Phú Thọ, tỉnh Hòa Bình))
3. Khmer - in the Mekong Delta
(Khmer - ở đồng bằng sông Cửu Long)
Thông tin: Khmer (in the Mekong Delta)
(người Khmer (ở đồng bằng sông Cửu Long)
4. Thai - in Phu Tho Province, Hoa Binh Province
(Thái - tại tỉnh Phú Thọ, tỉnh Hòa Bình)
Thông tin: Thai and Muong people (in Phu Tho Province, Hoa Binh Province)
(người Thái, người Mường (ở tỉnh Phú Thọ, tỉnh Hòa Bình))
Bài 3
3. Read the text again. Are these statements true or false? Write (T) and (F).
(Đọc lại văn bản. Những câu này đúng hay sai? Viết (T) và (F).)
1. Most of Vietnamese people belong to the Kinh ethnic group.
2. Different wedding customs of ethnic groups have different meanings.
3. As far as culture is concerned, the Kinh people is the most developed in Viet Nam.
Lời giải chi tiết:
1. True | 2. False | 3. False |
1. True
Most of Vietnamese people belong to the Kinh ethnic group.
(Phần lớn người Việt Nam thuộc dân tộc Kinh.)
Thông tin: More than 85% of Viet Nam's population is the Kinh people who mainly inhabit the Red River delta, the central coastal delta, the Mekong delta and major cities.
(Hơn 85% dân số Việt Nam là người Kinh, cư trú chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng duyên hải miền Trung, đồng bằng sông Cửu Long và các thành phố lớn.)
2. False
Different wedding customs of ethnic groups have different meanings.
(Phong tục đám cưới của các dân tộc khác nhau có ý nghĩa khác nhau.)
Thông tin: Varied as the customs are, they all mean blessings to the newly-weds in their marriage life.
(Phong tục đa dạng nhưng đều mang ý nghĩa chúc phúc cho đôi tân hôn trong cuộc sống hôn nhân.)
3. False
As far as culture is concerned, the Kinh people are the most developed in Viet Nam.
(Về văn hóa, người Kinh phát triển nhất ở Việt Nam.)
Thông tin: All ethnic groups in Viet Nam have achieved high levels of development in terms of culture and social strata...Ethnic groups have distinct cultures and customs.
(Các dân tộc ở Việt Nam đều đã đạt trình độ phát triển cao về văn hóa, giai tầng xã hội... Các dân tộc có những nét văn hóa, phong tục tập quán riêng biệt.)
Bài 4
4. Listen to three Westerners talking about the wedding ceremonies they witnessed in Viet Nam. Which ethnic groups are mentioned by the speakers?
(Hãy nghe ba người phương Tây nói về những nghi thức đám cưới mà họ đã chứng kiến ở Việt Nam. Người nói đề cập đến những dân tộc nào?)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Speaker 1 During my years as a visiting professor, I was once invited to my student’s wedding in Hoa Binh province. It was fabulous to see the guests in their traditional wedding clothes, and witness the different wedding customs. I don’t know the language, but I could say everyone was welcoming the bride into the new family and wishing the couple all the best. My student said that he had spent 3 years living with his fiancé’s family before getting the girl’s permission to marry her.
Speaker 2 It was so nice to be part of the ceremony. I was fascinated by all the singing throughout the day. All the exchanges between the two families, I mean the greetings, the good wishes, the teachings of the superiors, were inthe form of songs and chants. You could feel their joy and emotions through the music. I managed to make out the meanings of the lyrics thanks to the books and articles about traditional weddings I had read.
Speaker 3 That was the first time I had been to a wedding ceremony in Viet Nam. I was lucky enough to have a chance to see the bride receiving the water from a family member and pouring it into a container. It was so solemn. The bride looked gorgeous! I had watched a documentary about this practice. Well, it reminds the bride of her duties as a caretaker of her own family. Attending a traditional ceremony like that was something I had always wanted to do, but I didn’t manage it on my first trip to Viet Nam.
Tạm dịch:
Diễn giả 1: Trong những năm làm giáo sư thỉnh giảng, có lần tôi được mời dự đám cưới của một học trò ở tỉnh Hòa Bình. Thật tuyệt vời khi nhìn thấy các vị khách trong trang phục cưới truyền thống của họ và chứng kiến những phong tục đám cưới khác nhau. Tôi không biết ngôn ngữ của họ, nhưng tôi có thể biết rằng mọi người đang chào đón cô dâu vào gia đình mới và chúc cặp đôi mọi điều tốt đẹp nhất. Học sinh của tôi nói rằng cậu ấy đã trải qua 3 năm sống với gia đình vợ sắp cưới trước khi được cô gái đồng ý kết hôn.
Diễn giả 2: Thật tuyệt khi được là một phần của buổi lễ. Tôi bị mê hoặc bởi tất cả tiếng hát suốt cả ngày. Mọi sự giao lưu giữa hai gia đình, ý tôi là những lời chào hỏi, những lời chúc tốt đẹp, những lời dạy bảo của các bậc bề trên, đều dưới hình thức là những bài hát và câu hò. Bạn có thể cảm nhận được niềm vui và cảm xúc của họ thông qua âm nhạc. Tôi đã hiểu được ý nghĩa của lời bài hát nhờ những cuốn sách và bài báo về đám cưới truyền thống mà tôi đã đọc.
Diễn giả 3: Đó là lần đầu tiên tôi đến dự một lễ cưới ở Việt Nam. Tôi may mắn được chứng kiến cô dâu nhận nước từ người nhà đổ vào thùng. Nó thật trang trọng. Cô dâu trông thật lộng lẫy! Tôi đã xem một bộ phim tài liệu về hành động này. Ừm, nó nhắc nhở cô dâu về nghĩa vụ của mình với tư cách là người chăm sóc gia đình của mình. Tham dự một buổi lễ truyền thống như thế là điều mà tôi luôn muốn làm, nhưng tôi đã không thực hiện được trong chuyến đi đầu tiên đến Việt Nam.
Lời giải chi tiết:
Speaker 1 – Thai | Speaker 2 – Tay | Speaker 3 – Nung |
Bài 5
5. Listen again. Match the sentences with the speakers (1-3). Some sentences match with more than one speaker.
(Lắng nghe một lần nữa. Nối các câu với người nói (1-3). Một số câu phù hợp với nhiều hơn một người nói.)
Which speaker(s)
(Người nói nào)
A. were amazed by the ceremony?
(đã ngạc nhiên bởi buổi lễ?)
B. had read about the customs before?
(đã đọc về phong tục trước đây?)
C. mention his/her previous trip to Việt Nam?
(đề cập đến chuyến đi trước của anh ấy / cô ấy đến Việt Nam?)
D. make a positive comment about the bride?
(nhận xét tích cực về cô dâu?)
E. understand the meaning of the customs?
(hiểu ý nghĩa của các phong tục?)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Speaker 1 During my years as a visiting professor, I was once invited to my student’s wedding in Hoa Binh province. It was fabulous to see the guests in their traditional wedding clothes, and witness the different wedding customs. I don’t know the language, but I could say everyone was welcoming the bride into the new family and wishing the couple all the best. My student said that he had spent 3 years living with his fiancé’s family before getting the girl’s permission to marry her.
Speaker 2 It was so nice to be part of the ceremony. I was fascinated by all the singing throughout the day. All the exchanges between the two families, I mean the greetings, the good wishes, the teachings of the superiors, were inthe form of songs and chants. You could feel their joy and emotions through the music. I managed to make out the meanings of the lyrics thanks to the books and articles about traditional weddings I had read.
Speaker 3 That was the first time I had been to a wedding ceremony in Viet Nam. I was lucky enough to have a chance to see the bride receiving the water from a family member and pouring it into a container. It was so solemn. The bride looked gorgeous! I had watched a documentary about this practice. Well, it reminds the bride of her duties as a caretaker of her own family. Attending a traditional ceremony like that was something I had always wanted to do, but I didn’t manage it on my first trip to Viet Nam.
Tạm dịch:
Diễn giả 1: Trong những năm làm giáo sư thỉnh giảng, có lần tôi được mời dự đám cưới của một học trò ở tỉnh Hòa Bình. Thật tuyệt vời khi nhìn thấy các vị khách trong trang phục cưới truyền thống của họ và chứng kiến những phong tục đám cưới khác nhau. Tôi không biết ngôn ngữ của họ, nhưng tôi có thể biết rằng mọi người đang chào đón cô dâu vào gia đình mới và chúc cặp đôi mọi điều tốt đẹp nhất. Học sinh của tôi nói rằng cậu ấy đã trải qua 3 năm sống với gia đình vợ sắp cưới trước khi được cô gái đồng ý kết hôn.
Diễn giả 2: Thật tuyệt khi được là một phần của buổi lễ. Tôi bị mê hoặc bởi tất cả tiếng hát suốt cả ngày. Mọi sự giao lưu giữa hai gia đình, ý tôi là những lời chào hỏi, những lời chúc tốt đẹp, những lời dạy bảo của các bậc bề trên, đều dưới hình thức là những bài hát và câu hò. Bạn có thể cảm nhận được niềm vui và cảm xúc của họ thông qua âm nhạc. Tôi đã hiểu được ý nghĩa của lời bài hát nhờ những cuốn sách và bài báo về đám cưới truyền thống mà tôi đã đọc.
Diễn giả 3: Đó là lần đầu tiên tôi đến dự một lễ cưới ở Việt Nam. Tôi may mắn được chứng kiến cô dâu nhận nước từ người nhà đổ vào thùng. Nó thật trang trọng. Cô dâu trông thật lộng lẫy! Tôi đã xem một bộ phim tài liệu về hành động này. Ừm, nó nhắc nhở cô dâu về nghĩa vụ của mình với tư cách là người chăm sóc gia đình của mình. Tham dự một buổi lễ truyền thống như thế là điều mà tôi luôn muốn làm, nhưng tôi đã không thực hiện được trong chuyến đi đầu tiên đến Việt Nam.
Lời giải chi tiết:
A: 1-2 | B: 2 | C: 3 | D: 3 | E: 2-3 |
Which speak(s): (Diễn giả nào:)
A. were amazed by the ceremony? (đã ngạc nhiên bởi buổi lễ?)
Thông tin:
Speaker 1: It was fabulous to see the guests in their traditional wedding clothes, and witness the different wedding customs. (Thật tuyệt vời khi nhìn thấy các vị khách trong trang phục cưới truyền thống của họ và chứng kiến những phong tục đám cưới khác nhau.)
Speaker 2: I was fascinated by all the singing throughout the day. (Tôi đã bị mê hoặc bởi tiếng hát suốt cả ngày.)
B. had read about the customs before? (đã đọc về phong tục trước đây?)
Thông tin :
Speaker 2: I managed to make out the meanings of the lyrics thanks to the books and articles about traditional weddings I had read. (Tôi đã hiểu được ý nghĩa của lời bài hát nhờ những cuốn sách và bài báo về đám cưới truyền thống mà tôi đã đọc.)
C. mention his/her previous trip to Việt Nam? (đề cập đến chuyến đi trước của anh ấy/cô ấy đến Việt Nam?)
Thông tin:
Speaker 3: but I didn’t manage it on my first trip to Viet Nam (nhưng tôi đã không thực hiện được tỏng chuyến đi đầu tiên của tôi đến Việt Nam.)
D. make a positive comment about the bride? (nhận xét tích cực về cô dâu?)
Thông tin:
Speaker 3: The bride looked gorgeous! (Cô dâu trông thật lộng lẫy!)
E. understand the meaning of the customs? (hiểu ý nghĩa của các phong tục?)
Thông tin:
Speaker 2: All the exchanges between the two families, I mean the greetings, the good wishes, the teachings of the superiors, were inthe form of songs and chants. (Mọi sự giao lưu giữa hai gia đình, ý tôi là những lời chào hỏi, những lời chúc tốt đẹp, những lời dạy bảo của các bậc bề trên, đều dưới hình thức là những bài hát và câu hò.)
Speaker 3: I had watched a documentary about this practice. Well, it reminds the bride of her duties as a caretaker of her own family. (Tôi đã xem một bộ phim tài liệu về hành động này. Ừm, nó nhắc nhở cô dâu về nghĩa vụ của mình với tư cách là người chăm sóc gia đình của mình.)
Bài 6
6. SPEAKING Work in pairs. Discuss these questions.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận những câu hỏi sau.)
1. Which ethnic groups are you in contact with most often? What is most special about them?
(Những nhóm dân tộc nào bạn tiếp xúc thường xuyên nhất? Điều gì là đặc biệt nhất về họ?)
2. How are weddings held in your family? What customs do you find the most meaningful?
(Đám cưới được tổ chức trong gia đình bạn như thế nào? Phong tục nào bạn thấy ý nghĩa nhất?)
Lời giải chi tiết:
1.
A: Which ethnic groups are you in contact with most often?
(Những nhóm dân tộc nào bạn tiếp xúc thường xuyên nhất?)
B: The ethnic group I am in contact with most often is Kinh because I was born in city and most of them live here, too.
(Nhóm dân tộc mà tôi tiếp xúc thường xuyên nhất là người Kinh vì tôi sinh ra ở thành phố và hầu hết họ cũng sống ở đây.)
A: Can you tell me what is most special about them?
(Bạn có thể cho tôi biết điều gì đặc biệt nhất về họ không?)
B: The Kinh uses the official language of Vietnam, Vietnamese, as the main language. In Vietnamese society, the Kinh have played a vital part in Vietnamese culture and tradition as well as developing the economy.
(Người Kinh sử dụng ngôn ngữ chính thức của Việt Nam là tiếng Việt làm ngôn ngữ chính. Trong xã hội Việt Nam, người Kinh đã đóng một vai trò quan trọng trong văn hóa và truyền thống Việt Nam cũng như phát triển nền kinh tế.)
2.
A: How are weddings held in your family?
(Đám cưới được tổ chức trong gia đình bạn như thế nào?)
B: The groom’s family and the bride’s family will meet each other to choose the best day for them to celebrate their wedding party. On the wedding day, the groom’s family and relatives go to the bride’s house bringing a lot of gifts wrapped in red papers. Ladies and women are all dressed in Ao Dai. Men could be in their suits or men traditional Ao Dai. The couple should pray before the altar ask their ancestors for permission for their marriage, then express their gratitude to both groom and bride’s parents for raising and protecting them.
(Nhà trai và nhà gái sẽ gặp nhau để chọn ngày tốt nhất để tổ chức tiệc cưới. Trong ngày cưới, nhà trai và họ hàng sang nhà gái mang theo rất nhiều lễ vật được gói trong giấy đỏ. Các bà các cô xúng xính áo dài. Nam giới có thể mặc vest hoặc áo dài nam truyền thống. Trước bàn thờ, đôi uyên ương nên khấn trước bàn thờ xin phép tổ tiên, sau đó bày tỏ lòng biết ơn đối với cha mẹ cô dâu và chú rể đã nuôi nấng, che chở.)
A: What customs do you find the most meaningful?
(Phong tục nào bạn thấy ý nghĩa nhất?)
B: I like the moment when they bow their heads to each other to show their gratitude and respect toward their soon-to-be husband or wife. I also like the moment when their parents take turns to share their experience and give blessings. For me, it’s extremely meaningful.
(Tôi thích khoảnh khắc họ cúi đầu chào nhau để bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng đối với người chồng người vợ sắp cưới của mình. Tôi cũng thích khoảnh khắc khi cha mẹ của họ thay phiên nhau chia sẻ kinh nghiệm của họ và ban phước lành. Đối với tôi, nó vô cùng ý nghĩa.)